Những loài động vật cảm nhận tình yêu, tình bạn, lòng dũng cảm, sự trung thành và thể hiện nó theo cách riêng khiến bất cứ ai cũng cảm động

Thứ Năm, 7 tháng 9, 2017

Màu nhũ đỏ với sử dụng đầy đủ thuộc hóa mỹ phẩm,sơn trang trí?

Bột nhũ là một dòng sản phẩm cho phép tạo ra những sản phẩm vô cùng độc đáo và khác lạ, từ xưa tới nay, bột màu nhũ luôn là một chủ đề nóng bỏng từ sơn, gel, màu, và giờ đây, với bột màu nhũ với 24 tông màu chủ đạo có thể dễ dàng pha trộn và phối hợp lên tới 48 loại tông màu với nhiều phong cách khác nhau giúp bạn thỏa sức sáng tạo và thực hiện những kỹ thuật cao cấp. Bột màu nhũ rất phong phú và đa dạng. Nỗi trội nhất trong 24 tông màu đó là màu nhũ đỏ rất ấn tượng và lạ mắt, nhũ đỏ dễ phối màu và nhanh lên tông màu theo ý của bạn. Nhũ đỏ óng ánh, lấp lánh và khi trang trí không hề bị vướng và lem nhiều. Hiện nay có rất nhiều người rất thích trang trí sắc đỏ do sự nổi bật và cá tính mà nó mang lại

Image result for red pearl pigment Image result for red pearl pigment

Trước tiên chúng ta phải tìm hiểu bột màu nhũ đỏ.

Nhũ đỏ là màu cực kỳ nổi bật. Nó là màu của tình yêu nồng cháy, quyến rũ, mạnh mẽ, nguy hiểm, giận dữ và phiêu lưu. Tổ tiên chúng ta coi màu nhũ đỏ là màu của lửa và máu, màu của sinh lực và năng lượng tối cao, và hầu hết những biểu tượng màu đỏ đều là biểu tượng của quyền lực

Màu nhũ đỏ đồng thời thể hiện sự ma thuật và tôn giáo. Nó là biểu tượng cho các siêu anh hùng. Bột màu nhũ đỏ làm từ những loại bột màu đỏ được pha trộn vào kim tuyến hay là bột có ánh nhũ. Bột màu nhũ đỏ rất mịn với kích thước hạt nhũ nhỏ làm nó óng ánh, sáng chói và kích thích thị giác người nhìn

Trong công nghệ làm đẹp, bột màu nhũ đỏ là một phụ liệu không thể thiếu trong bộ trang trí móng, phấn mắt, son môi… và nó được sử dụng phổ biến trong việc phối trang trí móng, dùng cho phấn mắt để makeup. Bột màu nhũ thường kết hợp cùng với foam bột hoặc foam gel.

Bột màu nhũ đỏ được dùng để làm gì ? màu nhũ đỏ được dùng nhiều trong hóa mỹ phẩm, sơn, trang trí …

Màu nhũ đỏ cho trang trí móng : Trang trí móng là bước cuối cùng kết thúc việc làm móng. Màu nhũ đỏ là một trong những phụ liệu trang trí móng. Trong quá trình làm foam móng bột hay foam gel, ta sẽ kết hợp trang trí nhũ ẩn phía dưới lớp bột/gel. Đầu tiên ta hoàn chỉnh bước dũa móng, nối móng típ giả dũa tạo foam nếu muốn kéo dài móng,chải liên kết bột hoặc gel. Sau đó ta chải một lớp bột hoặc gel thật mỏng, nếu là lớp bột thì ta nhanh tay dùng bút chấm nhũ màu đã lựa chọn lên trên bề mặt trang trí, nếu là lớp gel thì ta chấm nhũ lên rồi đưa tay vào mấy sấy trong khoảng thời gian ngắn để cố định lại những miếng nhũ lại. Sau đó, ta sẽ chải thêm một lớp bột hoặc gel vừa đủ để phủ kín, chải phẳng bề mặt móng cũng như lớp nhũ, rồi chờ cho bột khô hoặc sấy cho lớp gel khô. Cuối cùng ta sẽ dùng dũa để mài phẳng mịn bề mặt móng rồi phủ bóng bảo vệ móng. Ta có thể kết hợp các loại xà cừ đá cùng với bột màu nhủ đỏ để trang trí, bằng cách dập nhũ rồi gắp từng miếng xà cừ đặt lên trên lớp nhũ vừa chấm.

Màu nhũ đỏ dùng để làm phấn mắt: Phấn mắt nhũ màu đỏ là tông màu cực kỳ dễ sử dụng. Màu đỏ có thể dùng một mình hoặc hòa trộn với những gam màu khác. Sắc màu này dường như thích hợp với hầu hết kiểu mắt và phong cách trang điểm. Cách trang điểm như sau : đánh phấn mắt nhũ đỏ sát mí trên, tô hơi đậm phía đuôi mắt. Dùng cọ phủ đều một lớp phấn mỏng cùng tông nhũ đỏ toàn bộ bầu mắt để tạo độ sâu và sự cuốn hút. Với phần mi dưới, bạn dùng cọ đầu dẹt kẻ một đường viền nhẹ sát mi. Tán nhẹ phấn để tạo hiệu ứng mắt khói.

Màu nhũ đỏ dùng để làm kem lót: Kem lót ánh nhũ đỏ là một trong những mỹ phẩm trang điểm bạn cần phải có vì khả năng bắt sáng giúp làm đều màu và sáng mịn da một cách kín đáo và tự nhiên. Một số kem lót còn được bổ sung sắc tố nhũ tím, nhũ xanh… giúp hiệu chỉnh màu da quá tái, vàng hay mẩn đỏ.

Màu nhũ đỏ dùng để làm son môi: Bạn có thể dùng son môi ánh nhũ đỏ trong bất cứ dịp nào. Để lên màu son chuẩn, bạn có thể thoa son lì trước khi dùng son nhũ đỏ. Son càng nhiều nhũ, càng dễ làm cho gương mặt nhợt nhạt, vì vậy bạn nên trang điểm mắt với tông màu sậm hơn và dùng thêm viền mắt. Nếu muốn đôi môi bóng mượt và gợi cảm, bạn có thể dùng son bóng ánh nhũ phủ ngoài lớp son sáp hoặc dùng một mình. Son môi màu nhũ đỏ là cứu cánh tuyệt vời cho làn da xỉn màu. Ngay cả khi không trang điểm hoặc trang điểm nhẹ, một làn môi sắc đỏ tươi nổi bật cũng có thể ngay lập tức khỏa lấp hiệu nghiệm những khiếm khuyết trên da, cho khuôn mặt sáng bừng rạng rỡ.

Công ty Trần Tiến chuyên bán bột màu nhũ đỏ. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web. Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi : Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98
Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Share:

Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Hóa chất dmdm hydantoin với cung cấp trong nghành nào?

Giới thiệu về hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin là một hợp chất hữu cơ có cấu trúc vòng chứa Nito có tên gọi IUPAC là Imidiazolidin – 2,4 – dion; công thức hóa học là C3h4N2O2 được phân tử lượng là 100 đvC.

DMDM Hydantoin là 1 chất rắn, không màu; hợp chất hữu Với Với cấu trúc vòng hay nhắc chính xác là dị vòng này có bản lĩnh tan với trong nước.

DMDM Hydantoin là một hợp chất hữu cơ với nghiên cứu cùng tổng hợp từ hầu hết những nguyên lý không giống nhau bởi đầy đủ nhà kỹ thuật trên trái đất. Lần thứ nhất DMDM Hydantoin với tổng hợp là vào năm 1861 dựa trên cơ sở hydro hóa allantoin; tiếp sau đó là năm 1873 1 nhà công nghệ khác tổng hợp chất này từ vật liệu là alanin sulfat cùng cyanat kali và hầu hết nguyên lý khác với nghiên cứu và thực nghiệm.

phần mềm hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin sử dụng thuộc ngành y dược, hợp chất DMDM Hydantoin này được sắm thấy trong thành phần của các loại thuốc chống co giật, điều trị bệnh động kinh và các bệnh lý tương tác tới hệ thần kinh trung ương.

DMDM Hydantoin là tiền đề để cung cấp tạo ra những dẫn xuất, chi tiết là Impiprothrin sử dụng thuộc việc cung ứng những dòng thuốc trừ sâu, diệt nấm.

Trong khi hợp chất hữu cơ này còn là nguồn nguyên liệu, tác chất trong công nghiệp tổng hợp những axit amin nhờ vào nhiều nhiều hoạt tính như sự halogen hóa, sự oxy hóa ADN, …

Công ty Trần Tiến chuyên bán DMDM Hydantoin. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web.Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Share:

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2017

Bột nhôm được sử dụng trong các nghành nghề nào?

Giới thiệu chung về bột nhôm

Bột Nhôm hay còn gọi là aluminium power bắt nguồn từ tiếng pháp, Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 , và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất.

Bột nhôm được tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 270 loại khác nhau. Quặng chính chứa nhôm là bô xít.

Bột nhôm là một loại bột mịn, mang màu sắc của kim loại nhôm đó là màu bạc ánh kim.

Bột nhôm trong không khí tương đối trơ và mặt hóa học ( chống ăn mòn, chống cháy, nhiễm điện…) bởi nó được bảo bọc bằng một lớp màng nhôm oxit nên có thể nói đây là một loại bột có tính bảo vệ tốt.

Bột nhôm mịn, được sản xuất từ quá trình nghiền kim loại bằng một thiết bị nghiền gọi là máy đóng dấu, sau đó trải qua các quá trình nghiền để hoàn thiện tính chất bề mặt cho bột mịn, mảnh, bề mặt giảm gồ ghề. Việc sản xuất bột nhôm được thực hiện dễ dàng bởi nhôm là một kim loại mềm, dẻo, dễ uốn bẻ hơn so với các kim loại khác.

Ứng dụng của bột nhôm

Bột nhôm hay aluminum powder là chất phụ gia được sử dụng rộng rãi trong các ngành hóa chất công nghiệp. Một trong những ứng dụng của bột nhôm là bột nhôm được dùng như chất phụ gia tăng khả năng chống cháy cho các thiết bị, dụng cụ công nghiệp như dụng cụ nhà bếp, máy móc… trong ngành luyện kim.

Bột nhôm cũng được sử dụng trong ngành sản xuất sơn cao cấp, hoặc sử dụng trong ngành chế tạo hàng không, vũ trụ, quân sự: tên lửa, đạn dược, nhiên liệu rắn…, hoặc được sử dụng trong các ngành hóa chất. Bột nhôm được đưa vào để làm phụ gia tạo màu trong sản xuất mỹ phẩm, sơn…. Khi sử dụng bột nhôm sản phẩm sẽ có màu bạc ánh kim li ti thường gặp trong các sản phẩm như sơn móng, sơn nước, sơn nội thất, các sản phẩm chăm sóc da….

Bột nhôm là nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất pháo hoa. Việc sử dụng bột nhôm trong pháo hoa sẽ tạo ra một sự dẫn truyền nhiệt do va chạm phần tử bột, gây nên sự phát sáng cho pháo hoa chứ không phải gây nên sự nổ của pháo.

Ngoài ra, bột nhôm cũng được sử dụng trong sản xuất tấm năng lượng mặt trời, hay hiện tại đang được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất vật liệu xây dựng theo công nghệ mới. Bên cạnh đó, bột nhôm cũng được sử dụng như chất phụ gia trong sản xuất các vật liệu chống gỉ,oxy già

Share:

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Hiệu quả của Natri molybdat khi sử dụng như thế nào?


NATRI MOLYBDAT

Khái quát chung về sodium molybdate 2 dehydrate

Sodium molybdate 2 dehydrate hay còn gọi là :Natri molybdat, Natri molipđat dinatri molybdat có công thức phân tử là Na2MoO4. Là chất màu trắng nhiệt độ bảo quản 10- 25 độ C tránh ánh sáng trực tiếp . Có khối lượng phân tử là 205.92 g/mol (khan), 241.95 g/mol ngậm 2 nước. Độ hòa tan trong nước là 84g/100ml(100o C). Điểm nóng chảy là 687 o C.

Na2MoO4, là nguồn cung cấp molypden. Nó thường gặp dưới dạng hiđrat hoá, Na2MoO4·2H2O. Anion molipđat(VI) có dạng tứ diện. Hai cation natri liên kết với mỗi một anion.

Natri molipđat được tổng hợp trước tiên bằng phương pháp hiđrat hoá. Một cách thuận lợi hơn là hoà tan MoO3 vào natri hiđroxit ở 50–7 0°C và làm kết tinh sản phẩm thu được. Muối khan được tạo thành khi nung nóng lên nhiệt độ 100 °C.
MoO3 + 2 NaOH → Na2MoO4·2H2O.

Natri molipđat kỵ với kim loại kiềm, hầu hết các kim loại thông thường và các chất oxi hoá. Nó sẽ phát nổ khi tiếp xúc magie nóng chảy. Nó sẽ phản ứng mãnh liệt với các liên halogen (interhalogen) (ví dụ như brom pentaflorua, clo triflorua). Phản ứng của nó với natri, kali hay liti nóng đều phát sáng.

Ứng dụng của sodium molybdate 2 hydrate
Sodium molybdate 2 hydrate được sử dụng rộng rãi trong nghành hóa chất công nghiệp và nông nghiệp. Mỗi năm có khoảng 1 triệu pound được sản xuất để làm phân bón . Đặc biệt, việc sử dụng nó đang được đề xuất cho việc xử lý ở bông cải xanh và súp lơ ở các cánh đồng thiếu molybbđen. Tuy nhiên, sự chăm bón phải được giới hạn vì một lượng nhỏ khoảng 0,3 ppm natri molipđat có thể gây ra hiện tượng thiếu hụt đồng ở động vật, đặc biệt là gia súc.
Trong công nghiệp người ta thường sử dụng Sodium molybdate 2 hydrate trong ức chế ăn mòn, vì nó có tác dụng ức chế cực anot không oxi hoá. Sự có mặt của natri molipđat làm giảm đáng kể nhu cầu nitrit của chất lưu bị ức chế với nitrit-amin, và cải thiện khả năng bảo vệ ăn mòn của dung dịch muối cacboxylat.

Sodium molybdate 2 hydrate dù là vi lượng nhưng lại là một nguyên tố ,thành phần không thể thiếu cho cây trồng, trong dung dịch thủy canh nó tồn tại dưới nồng độ rất thấp : 0.05PPM.Từ năm 1930 người ta đã tìm thấy vai trò của Natri molybdat đối với cây họ đậu và vi sinh vật sống tự do. Nó có vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình sinh lý sinh hóa trong cây: quá trình dinh dưỡng (sự hút dinh dưỡng, cố định đạm và khử nitrat) quá trình hô hấp (sự oxy hóa - khử) quá trình quang hợp (sự hoạt hóa diệp lục và sự khở CO2). Sự chuyển hóa gluxit, sự tạo các bộ phận mới, tạo thân, tạo rễ và ảnh hưởng đến tính chống chịu).

Hiệu quả của Natri molybdat được nhận thấy ở nhiều loại cây trước hết là cây họ đậu, các loại cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ), các loại cây họ bầu bí (dưa bở, dưa chuột, bầu bí), các loại rau như cà chua, khoai tây, cây lấy dầu: lạc, đậu tương, hướng dương và các cây cố định đạm khí trời: tảo, bèo dâu.

Sodium molybdate 2 hydrate là dạng nguyên tố hiếm, đặc biệt đây là muối trung tính, khá bền nên khi sử dụng dung dịch thủy canh không lo Molybden bị phân hủy hay bị ảnh hưởng bởi giá thể thủy canh .

Xem thêm: Hóa chất ammonium tetra molydbate

Share:

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Aspartame là một loại chất thay thế cho đường như thế nào?

Giới thiệu chung về Aspartame

Aspartame là một loại đường hóa học được dùng thay cho đường tự nhiên trong rất nhiều sản phẩm thực phẩm và dược phẩm

Aspartame là một este có công thức hóa học là C14H18N2O5 và có khối lượng phân tử là 294 gam/mol.

Aspartame tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột hoặc dạng hạt màu trắng, tan ít trong nước.


Aspartame có danh pháp quốc tế là N-l-α-Aspartyl-L-phenylalanine l- methyl ester hay 3-amino-N–(α-carboxyphenethyl) succinamic acid N-methyl ester.

Aspartame được thương mại hoá dưới một số tên như Canderel, Equal, NutraSweet, Sanecta, Tri-Sweet, Aminosweet, Spoonful, Sino sweet…

Aspartame là một loại chất thay thế đường chứa ít calo được cấu tạo từ 2 acid amin là aspartic và phenyllanin. Aspartame ngọt gấp 220 lần đường mía và không để lại cảm giác ngọt sau khi nêm nếm.

Khác với D – glucose, Aspartame là một đường nhân tạo sản sinh ra năng lượng cho cơ thể, tính chất của đường này cũng rất nhạy cảm và phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác như thời gian lưu và pH của sản phẩm…

Aspartame là một đường được hiệp hội an toàn thực phẩn Châu Âu cho là an toàn khi sử dụng và thuộc nhóm các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm tại châu Âu có chỉ số là E951 vào năm 1981 nhưng đến nay vẫn có một số nhà nghiên cứu xếp aspartame vào hàng độc trong các phụ gia thực phẩm.

Lợi ích và những loại thực phẩm có chứa Aspartame

Aspartame có trong hàng ngàn loại thực phẩm và đồ uống cũng như dạng viên nén hay túi nhỏ như yaourt, thức ăn tráng miệng đông lạnh, bánh pudding, nước ngọt…và trong một số loại thuốc như thuốc trị ho, vitamin…

Lợi ích của Aspartame: không gây sâu răng, không để lại hậu vị, làm tăng độ ngọt và kéo dài vị ngọt của một số mùi hương

Ứng dụng của Aspartame

Aspartame là loại đường nhân tạo sử dụng thay thế cho đường trong sản xuất thực phẩm như trong bánh kẹo, thức uống, phụ gia thực phẩm đông lạnh, đồ hộp, thức ăn nhanh, …

Aspartame làm tăng vị ngọt của một số loại hương trái cây như cam hay anh đào..

Một số nghiên cứu chứng minh rằng, đường Aspartame khi bị phân hủy sẽ tạo ra một lượng nhỏ phenylalanin – hoạt chất chống lại sự trầm cảm

Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu cho rằng đây chính là một hoạt chất có khả năng gây ung thư một cách tìm ẩn, nguy cơ này xuất hiện khi Aspartame được sử dụng với liều lượng quá cao nên tốt nhất cần sử dụng phụ gia này một cách đúng quy định và phải có sự kiểm tra nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất.

Lưu ý:

Theo FDA, liều dùng cho phép của aspartame mỗi ngày (ADI) là 40 mg/kg thể trọng.

Ở Việt Nam, theo Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế, giới hạn tối đa aspartame trong thực phẩm (Maximum level ) của một số loại thực phẩm như sau:

+ Đồ uống có sữa, có hương liệu hoặc lên men (ví dụ: sữa sô cô la, sữa cacao, bia trứng, sữa chua uống, sữa đặc): 600 mg/kg).

+ Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo cao su… : 10.000 mg/kg.

+ Sản phẩm dùng để trang trí thực phẩm: 5.000 mg/kg.

Xem thêm tại trang web Cty hóa chất Trần Tiến.

Share:

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

Natri bisulfit là chất dùng thu���c bí quyết nghành nghề nào??

khái quát phổ biến về Natri bisulfit

- Natri bisulfit hay còn gọi là sodium hydro sulfite , sodium bisulfite là 1 hợp chất hóa học được công thức hóa học NaHSO3.

- Bisulfit natri là một phụ gia thực phẩm có số E222, là chất rắn màu trắng giống đường cát trắng, có mùi lưu huỳnh nhẹ , là acid yếu và có:

+ Khối lượng phân tử là 104,061 g/mol, Độ hòa tan trong nước là 42g/100ml,

+ Độ nóng chảy 150 ° C (302 ° F, 423 K)

+ Điểm sôi 15 ° C (599 ° F, 588 K)

- Natri bisulfit thuộc công nghiệp có thể được điều chế bằng bí quyết tạo bọt sulphur dioxide dôi thừa phê duyệt 1 dung dịch của dung môi thích hợp như sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate .

SO 2 + NaOH → NaHSO 3

SO 2 + NaHCO 3 → NaHSO 3 + CO 2

ứng dụng của natri bisulfit

Natri bisulfit với ứng dụng phổ biến thuộc nhiều nghành công nghiệp như thuộc hóa hữu cơ, trong tinh chế….

- thuộc hoá hữu cơ natri bisulfit có hơi nhiều phần mềm. Nó ghép gốc bisulfit được nhóm anđêhit với với các xeton mạch vòng chia thành axit sulfonic. Nó với trang bị trong giai đoạn làm sạch sẽ.

- Natri bisulfit còn là 1 chất tẩy rửa yếu thuộc tổng hợp hữu cơ đặc trưng trong giai đoạn tinh chế. Nó Với thể khử lượng dư hoặc đủ của clo, brôm, iốt, muối hypoclorit, este của osmat , crôm trioxit (CrO3) cùng kali permanganat (thuốc tím).

- Natri bisulfit với sử dụng trong phân tích tình trạng methyl hóa của cytosines thuộc DNA trong phản ứng hệ thống polymerase là 1 kỹ thuật được trang bị thuộc sinh học phân tử với khuếch đại 1 bạn dạng sao hoặc Một vài bản sao của một đoạn DNA

- Natri bisulfit là chất tẩy màu thuộc quá trình tinh luyện bởi nó Với thể khử những chất oxi hoá màu mạnh, các anken liên hợp cùng các hợp chất cacbonyl.

- Natri bisulfit là chất khử thường gặp gỡ trong hoá công nghiệp. Bởi vì nó phản ứng dễ ợt với oxi:

2NaHSO3 + O2 –> 2Na+ + 2H+ + SO4 -2

Nó thường với thêm tiện ích, giá chủ đầu tư hệ thống ống dẫn béo với ngăn phòng ngừa sự ăn mòn oxi hoá. Thuộc tòa tháp hoá sinh nó giúp duy trì điều kiện thiếu không khí thuộc lò phản ứng.

- trong thực phẩm natri bisulfit cũng với mua sắm trong các mẫu rượu thương nghiệp để ngăn ngừa oxi hóa và bảo quản hương vị , Bisulfit natri cũng với thêm vào rau rộng rãi để bảo đảm màu nhan sắc và để rau luôn tươi. Nó cũng với cung cấp trong việc xử lý nước để làm giảm lượng clo còn lại trước khi đưa vào bể đựng dịch vụ hay trong giai đoạn xử lý nước thải bởi vì lượng clo còn lại cũng thúc đẩy tới nhiều sinh vật ở dưới nước.

- thuộc Nồi khá tương đối, bisulfite natri đã với 1 chất lưu trông oxy . Hóa chất này được đặc biệt là có số ngày phản ứng nhanh, tiền cung cấp phải chăng với đã với kiểm chứng qua lâu năm.

Share:

Thứ Ba, 25 tháng 4, 2017

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly) trong công nghiệp hoá chất?

Nhựa polyester (keo poly) là các nhựa tổng hợp chưa bão hòa được tạo thành bởi phản ứng của các axit hữu cơ dạng bột và các rượu polyhydric. Maleic Anhydride là một nguyên liệu thường được sử dụng với chức năng diacid. Nhựa polyester được sử dụng trong các hợp chất đúc khuôn, hợp kim khuôn đúc và mực của máy in laze. Tấm tường được làm từ nhựa polyester được gia cố bằng sợi thủy tinh - thường được sử dụng trong các nhà hàng, nhà bếp, nhà vệ sinh và các khu vực khác đòi hỏi phải bảo dưỡng thấp.

Nhựa polyester resin (keo poly) thường có màu hồng đục , Và nhựa polyester resin chính là nhựa polyester không no

Nhựa polyester được giữ nhiệt và, cũng như các loại nhựa khác, có thể chữa được tia tử ngoại. Việc sử dụng chất xúc tác quá mức đặc biệt với chất xúc tác có thể gây ra sự cháy hoặc thậm chí đánh lửa trong suốt quá trình bảo dưỡng. Chất xúc tác quá mức cũng có thể làm cho sản phẩm bị gãy hoặc tạo thành một vật liệu cao su.

Nhựa polyester là loại nhựa nhiệt rắn, tỏa nhiệt trong quá trình đóng rắn. Sử dụng chất xúc tác quá liều có thể dẫn đến hiện tượng bốc cháy trong quá trình đóng rắn ngoài ra sản phẩm tạo thành sẽ bị giòn và dễ gãy, vỡ. Nhựa polyester (keo poly) chủ yếu dùng làm vật liệu nền trong sản phẩm composite.

Ứng dụng của Nhựa polyester resin :

Nhựa polyester resin chủ yếu dùng trong sản xuất vật liệu composite như:

Chậu composite, chậu hoa composite, chậu cây composite, bình hoa composite...

Tủ điện composite

Tàu thuyền composite (tàu đánh cá gỗ vỏ composite, tàu kiểm ngư..)

Du thuyền composite

Bình gas composite

Bồn chứa composite (bồn chứa axit, bồn chứa nước…)

Bọc phủ nền composite (các công trình liên quan tới hóa chất)

Nhà vệ sinh công cộng composite

Thùng rác composite

Cano composite

Thùng xe đông lạnh composite, các linh kiện thay thế xe bán tải

Đồ chơi ngoài trời composite

Ống dẫn khí composite, ống dẫn nước composite

Thùng chứa hàng composite

Bàn ghế composite, nắp hố gas composite, tấm chắn lưới composite

Biogas composite

Bể chứa axit composite, bể bơi composite

Nhựa polyester resin cũng được ứng dụng làm sơn nội thất. Nhựa polyester resin khi phản ứng với monomer không no cộng với các chất xúc tác thu được các loại sơn (khô tự nhiên và khô sấy ở nhiệt độ thấp) với các tính chất khác nhau. Loại sơn khô tự nhiên tạo màng sơn bám dính cao, cứng, bóng và bền với nước, acid boric và một số loại dung môi. Vì vậy loại sơn này được ứng dụng rộng rãi trong ngành đồ gỗ.

Tính chất của nhựa polyester resin (keo poly) phụ thuộc nhiều vào thành phần nguyên liệu, phương pháp tổng hợp, trọng lượng phân tử và chất độn. Bằng cách thay đổi các thành phần trên người ta sẽ tạo ra được các loại nhựa polyester resin khác nhau có tính chất khác biệt phù họp với yêu cầu sử dụng.

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly):

Tính ưu việt của nhựa polyester resin (keo poly) là khả năng chế tạo từ vật liệu này thành các kết cấu sản phẩm theo những yêu cầu kỹ thuật khác nhau mà ta mong muốn, các thành phần cốt của Composite có độ cứng, độ bền cơ học cao, vật liệu nền luôn đảm bảo cho các thành phần liên kết hài hoà tạo nên các kết cấu có khả năng chịu nhiệt và chịu sự ăn mòn của vật liệu trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường . Một trong các ứng dụng có hiệu quả nhất đó là Composite polyme, đây là vật liệu có nhiều tính ưu việt và có khả năng áp dụng rộng rãi, tính chất nổi bật là nhẹ, độ bền cao, chịu môi trường, rễ lắp đặt, có độ bền riêng và các đặc trưng đàn hồi cao, bền vững với môi trường ăn mòn hoá học, độ dẫn nhiệt, dẫn điện thấp. Khi chế tạo ở một nhiệt độ và áp suất nhất định dễ triển khả được các thủ pháp công nghệ, thuận lợi cho quá trình sản xuất.

Xem thêm:Nhựa thông(colopan) trong công nghiệp cao su?

Share:
Trần Tiến Công Ty Chuyên Hóa Chất Bột Màu Tinh Mùi

Những loài động vật cảm nhận tình yêu, tình bạn, lòng dũng cảm, sự trung thành và thể hiện nó theo cách riêng khiến bất cứ ai cũng cảm động

Hóa Chất Trần Tiến. Được tạo bởi Blogger.

Blogger templates