Những loài động vật cảm nhận tình yêu, tình bạn, lòng dũng cảm, sự trung thành và thể hiện nó theo cách riêng khiến bất cứ ai cũng cảm động

Thứ Năm, 7 tháng 9, 2017

Màu nhũ đỏ với sử dụng đầy đủ thuộc hóa mỹ phẩm,sơn trang trí?

Bột nhũ là một dòng sản phẩm cho phép tạo ra những sản phẩm vô cùng độc đáo và khác lạ, từ xưa tới nay, bột màu nhũ luôn là một chủ đề nóng bỏng từ sơn, gel, màu, và giờ đây, với bột màu nhũ với 24 tông màu chủ đạo có thể dễ dàng pha trộn và phối hợp lên tới 48 loại tông màu với nhiều phong cách khác nhau giúp bạn thỏa sức sáng tạo và thực hiện những kỹ thuật cao cấp. Bột màu nhũ rất phong phú và đa dạng. Nỗi trội nhất trong 24 tông màu đó là màu nhũ đỏ rất ấn tượng và lạ mắt, nhũ đỏ dễ phối màu và nhanh lên tông màu theo ý của bạn. Nhũ đỏ óng ánh, lấp lánh và khi trang trí không hề bị vướng và lem nhiều. Hiện nay có rất nhiều người rất thích trang trí sắc đỏ do sự nổi bật và cá tính mà nó mang lại

Image result for red pearl pigment Image result for red pearl pigment

Trước tiên chúng ta phải tìm hiểu bột màu nhũ đỏ.

Nhũ đỏ là màu cực kỳ nổi bật. Nó là màu của tình yêu nồng cháy, quyến rũ, mạnh mẽ, nguy hiểm, giận dữ và phiêu lưu. Tổ tiên chúng ta coi màu nhũ đỏ là màu của lửa và máu, màu của sinh lực và năng lượng tối cao, và hầu hết những biểu tượng màu đỏ đều là biểu tượng của quyền lực

Màu nhũ đỏ đồng thời thể hiện sự ma thuật và tôn giáo. Nó là biểu tượng cho các siêu anh hùng. Bột màu nhũ đỏ làm từ những loại bột màu đỏ được pha trộn vào kim tuyến hay là bột có ánh nhũ. Bột màu nhũ đỏ rất mịn với kích thước hạt nhũ nhỏ làm nó óng ánh, sáng chói và kích thích thị giác người nhìn

Trong công nghệ làm đẹp, bột màu nhũ đỏ là một phụ liệu không thể thiếu trong bộ trang trí móng, phấn mắt, son môi… và nó được sử dụng phổ biến trong việc phối trang trí móng, dùng cho phấn mắt để makeup. Bột màu nhũ thường kết hợp cùng với foam bột hoặc foam gel.

Bột màu nhũ đỏ được dùng để làm gì ? màu nhũ đỏ được dùng nhiều trong hóa mỹ phẩm, sơn, trang trí …

Màu nhũ đỏ cho trang trí móng : Trang trí móng là bước cuối cùng kết thúc việc làm móng. Màu nhũ đỏ là một trong những phụ liệu trang trí móng. Trong quá trình làm foam móng bột hay foam gel, ta sẽ kết hợp trang trí nhũ ẩn phía dưới lớp bột/gel. Đầu tiên ta hoàn chỉnh bước dũa móng, nối móng típ giả dũa tạo foam nếu muốn kéo dài móng,chải liên kết bột hoặc gel. Sau đó ta chải một lớp bột hoặc gel thật mỏng, nếu là lớp bột thì ta nhanh tay dùng bút chấm nhũ màu đã lựa chọn lên trên bề mặt trang trí, nếu là lớp gel thì ta chấm nhũ lên rồi đưa tay vào mấy sấy trong khoảng thời gian ngắn để cố định lại những miếng nhũ lại. Sau đó, ta sẽ chải thêm một lớp bột hoặc gel vừa đủ để phủ kín, chải phẳng bề mặt móng cũng như lớp nhũ, rồi chờ cho bột khô hoặc sấy cho lớp gel khô. Cuối cùng ta sẽ dùng dũa để mài phẳng mịn bề mặt móng rồi phủ bóng bảo vệ móng. Ta có thể kết hợp các loại xà cừ đá cùng với bột màu nhủ đỏ để trang trí, bằng cách dập nhũ rồi gắp từng miếng xà cừ đặt lên trên lớp nhũ vừa chấm.

Màu nhũ đỏ dùng để làm phấn mắt: Phấn mắt nhũ màu đỏ là tông màu cực kỳ dễ sử dụng. Màu đỏ có thể dùng một mình hoặc hòa trộn với những gam màu khác. Sắc màu này dường như thích hợp với hầu hết kiểu mắt và phong cách trang điểm. Cách trang điểm như sau : đánh phấn mắt nhũ đỏ sát mí trên, tô hơi đậm phía đuôi mắt. Dùng cọ phủ đều một lớp phấn mỏng cùng tông nhũ đỏ toàn bộ bầu mắt để tạo độ sâu và sự cuốn hút. Với phần mi dưới, bạn dùng cọ đầu dẹt kẻ một đường viền nhẹ sát mi. Tán nhẹ phấn để tạo hiệu ứng mắt khói.

Màu nhũ đỏ dùng để làm kem lót: Kem lót ánh nhũ đỏ là một trong những mỹ phẩm trang điểm bạn cần phải có vì khả năng bắt sáng giúp làm đều màu và sáng mịn da một cách kín đáo và tự nhiên. Một số kem lót còn được bổ sung sắc tố nhũ tím, nhũ xanh… giúp hiệu chỉnh màu da quá tái, vàng hay mẩn đỏ.

Màu nhũ đỏ dùng để làm son môi: Bạn có thể dùng son môi ánh nhũ đỏ trong bất cứ dịp nào. Để lên màu son chuẩn, bạn có thể thoa son lì trước khi dùng son nhũ đỏ. Son càng nhiều nhũ, càng dễ làm cho gương mặt nhợt nhạt, vì vậy bạn nên trang điểm mắt với tông màu sậm hơn và dùng thêm viền mắt. Nếu muốn đôi môi bóng mượt và gợi cảm, bạn có thể dùng son bóng ánh nhũ phủ ngoài lớp son sáp hoặc dùng một mình. Son môi màu nhũ đỏ là cứu cánh tuyệt vời cho làn da xỉn màu. Ngay cả khi không trang điểm hoặc trang điểm nhẹ, một làn môi sắc đỏ tươi nổi bật cũng có thể ngay lập tức khỏa lấp hiệu nghiệm những khiếm khuyết trên da, cho khuôn mặt sáng bừng rạng rỡ.

Công ty Trần Tiến chuyên bán bột màu nhũ đỏ. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web. Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi : Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98
Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Share:

Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Hóa chất dmdm hydantoin với cung cấp trong nghành nào?

Giới thiệu về hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin là một hợp chất hữu cơ có cấu trúc vòng chứa Nito có tên gọi IUPAC là Imidiazolidin – 2,4 – dion; công thức hóa học là C3h4N2O2 được phân tử lượng là 100 đvC.

DMDM Hydantoin là 1 chất rắn, không màu; hợp chất hữu Với Với cấu trúc vòng hay nhắc chính xác là dị vòng này có bản lĩnh tan với trong nước.

DMDM Hydantoin là một hợp chất hữu cơ với nghiên cứu cùng tổng hợp từ hầu hết những nguyên lý không giống nhau bởi đầy đủ nhà kỹ thuật trên trái đất. Lần thứ nhất DMDM Hydantoin với tổng hợp là vào năm 1861 dựa trên cơ sở hydro hóa allantoin; tiếp sau đó là năm 1873 1 nhà công nghệ khác tổng hợp chất này từ vật liệu là alanin sulfat cùng cyanat kali và hầu hết nguyên lý khác với nghiên cứu và thực nghiệm.

phần mềm hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin sử dụng thuộc ngành y dược, hợp chất DMDM Hydantoin này được sắm thấy trong thành phần của các loại thuốc chống co giật, điều trị bệnh động kinh và các bệnh lý tương tác tới hệ thần kinh trung ương.

DMDM Hydantoin là tiền đề để cung cấp tạo ra những dẫn xuất, chi tiết là Impiprothrin sử dụng thuộc việc cung ứng những dòng thuốc trừ sâu, diệt nấm.

Trong khi hợp chất hữu cơ này còn là nguồn nguyên liệu, tác chất trong công nghiệp tổng hợp những axit amin nhờ vào nhiều nhiều hoạt tính như sự halogen hóa, sự oxy hóa ADN, …

Công ty Trần Tiến chuyên bán DMDM Hydantoin. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web.Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Share:

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2017

Bột nhôm được sử dụng trong các nghành nghề nào?

Giới thiệu chung về bột nhôm

Bột Nhôm hay còn gọi là aluminium power bắt nguồn từ tiếng pháp, Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 , và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất.

Bột nhôm được tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 270 loại khác nhau. Quặng chính chứa nhôm là bô xít.

Bột nhôm là một loại bột mịn, mang màu sắc của kim loại nhôm đó là màu bạc ánh kim.

Bột nhôm trong không khí tương đối trơ và mặt hóa học ( chống ăn mòn, chống cháy, nhiễm điện…) bởi nó được bảo bọc bằng một lớp màng nhôm oxit nên có thể nói đây là một loại bột có tính bảo vệ tốt.

Bột nhôm mịn, được sản xuất từ quá trình nghiền kim loại bằng một thiết bị nghiền gọi là máy đóng dấu, sau đó trải qua các quá trình nghiền để hoàn thiện tính chất bề mặt cho bột mịn, mảnh, bề mặt giảm gồ ghề. Việc sản xuất bột nhôm được thực hiện dễ dàng bởi nhôm là một kim loại mềm, dẻo, dễ uốn bẻ hơn so với các kim loại khác.

Ứng dụng của bột nhôm

Bột nhôm hay aluminum powder là chất phụ gia được sử dụng rộng rãi trong các ngành hóa chất công nghiệp. Một trong những ứng dụng của bột nhôm là bột nhôm được dùng như chất phụ gia tăng khả năng chống cháy cho các thiết bị, dụng cụ công nghiệp như dụng cụ nhà bếp, máy móc… trong ngành luyện kim.

Bột nhôm cũng được sử dụng trong ngành sản xuất sơn cao cấp, hoặc sử dụng trong ngành chế tạo hàng không, vũ trụ, quân sự: tên lửa, đạn dược, nhiên liệu rắn…, hoặc được sử dụng trong các ngành hóa chất. Bột nhôm được đưa vào để làm phụ gia tạo màu trong sản xuất mỹ phẩm, sơn…. Khi sử dụng bột nhôm sản phẩm sẽ có màu bạc ánh kim li ti thường gặp trong các sản phẩm như sơn móng, sơn nước, sơn nội thất, các sản phẩm chăm sóc da….

Bột nhôm là nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất pháo hoa. Việc sử dụng bột nhôm trong pháo hoa sẽ tạo ra một sự dẫn truyền nhiệt do va chạm phần tử bột, gây nên sự phát sáng cho pháo hoa chứ không phải gây nên sự nổ của pháo.

Ngoài ra, bột nhôm cũng được sử dụng trong sản xuất tấm năng lượng mặt trời, hay hiện tại đang được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất vật liệu xây dựng theo công nghệ mới. Bên cạnh đó, bột nhôm cũng được sử dụng như chất phụ gia trong sản xuất các vật liệu chống gỉ,oxy già

Share:

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Hiệu quả của Natri molybdat khi sử dụng như thế nào?


NATRI MOLYBDAT

Khái quát chung về sodium molybdate 2 dehydrate

Sodium molybdate 2 dehydrate hay còn gọi là :Natri molybdat, Natri molipđat dinatri molybdat có công thức phân tử là Na2MoO4. Là chất màu trắng nhiệt độ bảo quản 10- 25 độ C tránh ánh sáng trực tiếp . Có khối lượng phân tử là 205.92 g/mol (khan), 241.95 g/mol ngậm 2 nước. Độ hòa tan trong nước là 84g/100ml(100o C). Điểm nóng chảy là 687 o C.

Na2MoO4, là nguồn cung cấp molypden. Nó thường gặp dưới dạng hiđrat hoá, Na2MoO4·2H2O. Anion molipđat(VI) có dạng tứ diện. Hai cation natri liên kết với mỗi một anion.

Natri molipđat được tổng hợp trước tiên bằng phương pháp hiđrat hoá. Một cách thuận lợi hơn là hoà tan MoO3 vào natri hiđroxit ở 50–7 0°C và làm kết tinh sản phẩm thu được. Muối khan được tạo thành khi nung nóng lên nhiệt độ 100 °C.
MoO3 + 2 NaOH → Na2MoO4·2H2O.

Natri molipđat kỵ với kim loại kiềm, hầu hết các kim loại thông thường và các chất oxi hoá. Nó sẽ phát nổ khi tiếp xúc magie nóng chảy. Nó sẽ phản ứng mãnh liệt với các liên halogen (interhalogen) (ví dụ như brom pentaflorua, clo triflorua). Phản ứng của nó với natri, kali hay liti nóng đều phát sáng.

Ứng dụng của sodium molybdate 2 hydrate
Sodium molybdate 2 hydrate được sử dụng rộng rãi trong nghành hóa chất công nghiệp và nông nghiệp. Mỗi năm có khoảng 1 triệu pound được sản xuất để làm phân bón . Đặc biệt, việc sử dụng nó đang được đề xuất cho việc xử lý ở bông cải xanh và súp lơ ở các cánh đồng thiếu molybbđen. Tuy nhiên, sự chăm bón phải được giới hạn vì một lượng nhỏ khoảng 0,3 ppm natri molipđat có thể gây ra hiện tượng thiếu hụt đồng ở động vật, đặc biệt là gia súc.
Trong công nghiệp người ta thường sử dụng Sodium molybdate 2 hydrate trong ức chế ăn mòn, vì nó có tác dụng ức chế cực anot không oxi hoá. Sự có mặt của natri molipđat làm giảm đáng kể nhu cầu nitrit của chất lưu bị ức chế với nitrit-amin, và cải thiện khả năng bảo vệ ăn mòn của dung dịch muối cacboxylat.

Sodium molybdate 2 hydrate dù là vi lượng nhưng lại là một nguyên tố ,thành phần không thể thiếu cho cây trồng, trong dung dịch thủy canh nó tồn tại dưới nồng độ rất thấp : 0.05PPM.Từ năm 1930 người ta đã tìm thấy vai trò của Natri molybdat đối với cây họ đậu và vi sinh vật sống tự do. Nó có vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình sinh lý sinh hóa trong cây: quá trình dinh dưỡng (sự hút dinh dưỡng, cố định đạm và khử nitrat) quá trình hô hấp (sự oxy hóa - khử) quá trình quang hợp (sự hoạt hóa diệp lục và sự khở CO2). Sự chuyển hóa gluxit, sự tạo các bộ phận mới, tạo thân, tạo rễ và ảnh hưởng đến tính chống chịu).

Hiệu quả của Natri molybdat được nhận thấy ở nhiều loại cây trước hết là cây họ đậu, các loại cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ), các loại cây họ bầu bí (dưa bở, dưa chuột, bầu bí), các loại rau như cà chua, khoai tây, cây lấy dầu: lạc, đậu tương, hướng dương và các cây cố định đạm khí trời: tảo, bèo dâu.

Sodium molybdate 2 hydrate là dạng nguyên tố hiếm, đặc biệt đây là muối trung tính, khá bền nên khi sử dụng dung dịch thủy canh không lo Molybden bị phân hủy hay bị ảnh hưởng bởi giá thể thủy canh .

Xem thêm: Hóa chất ammonium tetra molydbate

Share:

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Aspartame là một loại chất thay thế cho đường như thế nào?

Giới thiệu chung về Aspartame

Aspartame là một loại đường hóa học được dùng thay cho đường tự nhiên trong rất nhiều sản phẩm thực phẩm và dược phẩm

Aspartame là một este có công thức hóa học là C14H18N2O5 và có khối lượng phân tử là 294 gam/mol.

Aspartame tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột hoặc dạng hạt màu trắng, tan ít trong nước.


Aspartame có danh pháp quốc tế là N-l-α-Aspartyl-L-phenylalanine l- methyl ester hay 3-amino-N–(α-carboxyphenethyl) succinamic acid N-methyl ester.

Aspartame được thương mại hoá dưới một số tên như Canderel, Equal, NutraSweet, Sanecta, Tri-Sweet, Aminosweet, Spoonful, Sino sweet…

Aspartame là một loại chất thay thế đường chứa ít calo được cấu tạo từ 2 acid amin là aspartic và phenyllanin. Aspartame ngọt gấp 220 lần đường mía và không để lại cảm giác ngọt sau khi nêm nếm.

Khác với D – glucose, Aspartame là một đường nhân tạo sản sinh ra năng lượng cho cơ thể, tính chất của đường này cũng rất nhạy cảm và phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác như thời gian lưu và pH của sản phẩm…

Aspartame là một đường được hiệp hội an toàn thực phẩn Châu Âu cho là an toàn khi sử dụng và thuộc nhóm các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm tại châu Âu có chỉ số là E951 vào năm 1981 nhưng đến nay vẫn có một số nhà nghiên cứu xếp aspartame vào hàng độc trong các phụ gia thực phẩm.

Lợi ích và những loại thực phẩm có chứa Aspartame

Aspartame có trong hàng ngàn loại thực phẩm và đồ uống cũng như dạng viên nén hay túi nhỏ như yaourt, thức ăn tráng miệng đông lạnh, bánh pudding, nước ngọt…và trong một số loại thuốc như thuốc trị ho, vitamin…

Lợi ích của Aspartame: không gây sâu răng, không để lại hậu vị, làm tăng độ ngọt và kéo dài vị ngọt của một số mùi hương

Ứng dụng của Aspartame

Aspartame là loại đường nhân tạo sử dụng thay thế cho đường trong sản xuất thực phẩm như trong bánh kẹo, thức uống, phụ gia thực phẩm đông lạnh, đồ hộp, thức ăn nhanh, …

Aspartame làm tăng vị ngọt của một số loại hương trái cây như cam hay anh đào..

Một số nghiên cứu chứng minh rằng, đường Aspartame khi bị phân hủy sẽ tạo ra một lượng nhỏ phenylalanin – hoạt chất chống lại sự trầm cảm

Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu cho rằng đây chính là một hoạt chất có khả năng gây ung thư một cách tìm ẩn, nguy cơ này xuất hiện khi Aspartame được sử dụng với liều lượng quá cao nên tốt nhất cần sử dụng phụ gia này một cách đúng quy định và phải có sự kiểm tra nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất.

Lưu ý:

Theo FDA, liều dùng cho phép của aspartame mỗi ngày (ADI) là 40 mg/kg thể trọng.

Ở Việt Nam, theo Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế, giới hạn tối đa aspartame trong thực phẩm (Maximum level ) của một số loại thực phẩm như sau:

+ Đồ uống có sữa, có hương liệu hoặc lên men (ví dụ: sữa sô cô la, sữa cacao, bia trứng, sữa chua uống, sữa đặc): 600 mg/kg).

+ Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo cao su… : 10.000 mg/kg.

+ Sản phẩm dùng để trang trí thực phẩm: 5.000 mg/kg.

Xem thêm tại trang web Cty hóa chất Trần Tiến.

Share:

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

Natri bisulfit là chất dùng thu���c bí quyết nghành nghề nào??

khái quát phổ biến về Natri bisulfit

- Natri bisulfit hay còn gọi là sodium hydro sulfite , sodium bisulfite là 1 hợp chất hóa học được công thức hóa học NaHSO3.

- Bisulfit natri là một phụ gia thực phẩm có số E222, là chất rắn màu trắng giống đường cát trắng, có mùi lưu huỳnh nhẹ , là acid yếu và có:

+ Khối lượng phân tử là 104,061 g/mol, Độ hòa tan trong nước là 42g/100ml,

+ Độ nóng chảy 150 ° C (302 ° F, 423 K)

+ Điểm sôi 15 ° C (599 ° F, 588 K)

- Natri bisulfit thuộc công nghiệp có thể được điều chế bằng bí quyết tạo bọt sulphur dioxide dôi thừa phê duyệt 1 dung dịch của dung môi thích hợp như sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate .

SO 2 + NaOH → NaHSO 3

SO 2 + NaHCO 3 → NaHSO 3 + CO 2

ứng dụng của natri bisulfit

Natri bisulfit với ứng dụng phổ biến thuộc nhiều nghành công nghiệp như thuộc hóa hữu cơ, trong tinh chế….

- thuộc hoá hữu cơ natri bisulfit có hơi nhiều phần mềm. Nó ghép gốc bisulfit được nhóm anđêhit với với các xeton mạch vòng chia thành axit sulfonic. Nó với trang bị trong giai đoạn làm sạch sẽ.

- Natri bisulfit còn là 1 chất tẩy rửa yếu thuộc tổng hợp hữu cơ đặc trưng trong giai đoạn tinh chế. Nó Với thể khử lượng dư hoặc đủ của clo, brôm, iốt, muối hypoclorit, este của osmat , crôm trioxit (CrO3) cùng kali permanganat (thuốc tím).

- Natri bisulfit với sử dụng trong phân tích tình trạng methyl hóa của cytosines thuộc DNA trong phản ứng hệ thống polymerase là 1 kỹ thuật được trang bị thuộc sinh học phân tử với khuếch đại 1 bạn dạng sao hoặc Một vài bản sao của một đoạn DNA

- Natri bisulfit là chất tẩy màu thuộc quá trình tinh luyện bởi nó Với thể khử những chất oxi hoá màu mạnh, các anken liên hợp cùng các hợp chất cacbonyl.

- Natri bisulfit là chất khử thường gặp gỡ trong hoá công nghiệp. Bởi vì nó phản ứng dễ ợt với oxi:

2NaHSO3 + O2 –> 2Na+ + 2H+ + SO4 -2

Nó thường với thêm tiện ích, giá chủ đầu tư hệ thống ống dẫn béo với ngăn phòng ngừa sự ăn mòn oxi hoá. Thuộc tòa tháp hoá sinh nó giúp duy trì điều kiện thiếu không khí thuộc lò phản ứng.

- trong thực phẩm natri bisulfit cũng với mua sắm trong các mẫu rượu thương nghiệp để ngăn ngừa oxi hóa và bảo quản hương vị , Bisulfit natri cũng với thêm vào rau rộng rãi để bảo đảm màu nhan sắc và để rau luôn tươi. Nó cũng với cung cấp trong việc xử lý nước để làm giảm lượng clo còn lại trước khi đưa vào bể đựng dịch vụ hay trong giai đoạn xử lý nước thải bởi vì lượng clo còn lại cũng thúc đẩy tới nhiều sinh vật ở dưới nước.

- thuộc Nồi khá tương đối, bisulfite natri đã với 1 chất lưu trông oxy . Hóa chất này được đặc biệt là có số ngày phản ứng nhanh, tiền cung cấp phải chăng với đã với kiểm chứng qua lâu năm.

Share:

Thứ Ba, 25 tháng 4, 2017

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly) trong công nghiệp hoá chất?

Nhựa polyester (keo poly) là các nhựa tổng hợp chưa bão hòa được tạo thành bởi phản ứng của các axit hữu cơ dạng bột và các rượu polyhydric. Maleic Anhydride là một nguyên liệu thường được sử dụng với chức năng diacid. Nhựa polyester được sử dụng trong các hợp chất đúc khuôn, hợp kim khuôn đúc và mực của máy in laze. Tấm tường được làm từ nhựa polyester được gia cố bằng sợi thủy tinh - thường được sử dụng trong các nhà hàng, nhà bếp, nhà vệ sinh và các khu vực khác đòi hỏi phải bảo dưỡng thấp.

Nhựa polyester resin (keo poly) thường có màu hồng đục , Và nhựa polyester resin chính là nhựa polyester không no

Nhựa polyester được giữ nhiệt và, cũng như các loại nhựa khác, có thể chữa được tia tử ngoại. Việc sử dụng chất xúc tác quá mức đặc biệt với chất xúc tác có thể gây ra sự cháy hoặc thậm chí đánh lửa trong suốt quá trình bảo dưỡng. Chất xúc tác quá mức cũng có thể làm cho sản phẩm bị gãy hoặc tạo thành một vật liệu cao su.

Nhựa polyester là loại nhựa nhiệt rắn, tỏa nhiệt trong quá trình đóng rắn. Sử dụng chất xúc tác quá liều có thể dẫn đến hiện tượng bốc cháy trong quá trình đóng rắn ngoài ra sản phẩm tạo thành sẽ bị giòn và dễ gãy, vỡ. Nhựa polyester (keo poly) chủ yếu dùng làm vật liệu nền trong sản phẩm composite.

Ứng dụng của Nhựa polyester resin :

Nhựa polyester resin chủ yếu dùng trong sản xuất vật liệu composite như:

Chậu composite, chậu hoa composite, chậu cây composite, bình hoa composite...

Tủ điện composite

Tàu thuyền composite (tàu đánh cá gỗ vỏ composite, tàu kiểm ngư..)

Du thuyền composite

Bình gas composite

Bồn chứa composite (bồn chứa axit, bồn chứa nước…)

Bọc phủ nền composite (các công trình liên quan tới hóa chất)

Nhà vệ sinh công cộng composite

Thùng rác composite

Cano composite

Thùng xe đông lạnh composite, các linh kiện thay thế xe bán tải

Đồ chơi ngoài trời composite

Ống dẫn khí composite, ống dẫn nước composite

Thùng chứa hàng composite

Bàn ghế composite, nắp hố gas composite, tấm chắn lưới composite

Biogas composite

Bể chứa axit composite, bể bơi composite

Nhựa polyester resin cũng được ứng dụng làm sơn nội thất. Nhựa polyester resin khi phản ứng với monomer không no cộng với các chất xúc tác thu được các loại sơn (khô tự nhiên và khô sấy ở nhiệt độ thấp) với các tính chất khác nhau. Loại sơn khô tự nhiên tạo màng sơn bám dính cao, cứng, bóng và bền với nước, acid boric và một số loại dung môi. Vì vậy loại sơn này được ứng dụng rộng rãi trong ngành đồ gỗ.

Tính chất của nhựa polyester resin (keo poly) phụ thuộc nhiều vào thành phần nguyên liệu, phương pháp tổng hợp, trọng lượng phân tử và chất độn. Bằng cách thay đổi các thành phần trên người ta sẽ tạo ra được các loại nhựa polyester resin khác nhau có tính chất khác biệt phù họp với yêu cầu sử dụng.

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly):

Tính ưu việt của nhựa polyester resin (keo poly) là khả năng chế tạo từ vật liệu này thành các kết cấu sản phẩm theo những yêu cầu kỹ thuật khác nhau mà ta mong muốn, các thành phần cốt của Composite có độ cứng, độ bền cơ học cao, vật liệu nền luôn đảm bảo cho các thành phần liên kết hài hoà tạo nên các kết cấu có khả năng chịu nhiệt và chịu sự ăn mòn của vật liệu trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường . Một trong các ứng dụng có hiệu quả nhất đó là Composite polyme, đây là vật liệu có nhiều tính ưu việt và có khả năng áp dụng rộng rãi, tính chất nổi bật là nhẹ, độ bền cao, chịu môi trường, rễ lắp đặt, có độ bền riêng và các đặc trưng đàn hồi cao, bền vững với môi trường ăn mòn hoá học, độ dẫn nhiệt, dẫn điện thấp. Khi chế tạo ở một nhiệt độ và áp suất nhất định dễ triển khả được các thủ pháp công nghệ, thuận lợi cho quá trình sản xuất.

Xem thêm:Nhựa thông(colopan) trong công nghiệp cao su?

Share:

Thứ Ba, 18 tháng 4, 2017

Công dụng của Butyl Acetate trong công nghiệp hoá chất là gì ?

1- Giới thiệu về butl acetate

Butyl acetate có công thức hoá học là CH3COOCH2CH2CH2CH3, còn có các tên gọi khác: dầu chuối; xăng thơm; Butyl acetate; Acetic acid; n-butyl ester; Butile; butyl ethanoate;. Butyl acetate được sản xuất chủ yếu từ phản ứng ester hóa giữa Butanol và Acid acetic với xúc tác acid sulfuric dưới điều kiện hồi lưu.

Butyl acetate là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H12O2, dạng lỏng, không màu, có mùi đặc trưng của dầu dừa cde chuối, dễ cháy, tan được trong hầu hết các dung môi hữu cơ như alcohol, glycol, ester, ketone, và tan ít trong nước và có khả năng hoà tan tốt nitrat cellulose, nhựa, polymer, dầu và chất béo.

Các đồng phân khác của butyl acetate là: isobutyl acetate, tert-butyl acetate, và sec-butyl acetate.

Butyl acetate có thể được tìm thấy trong nhiều loại trái cây. Đây là một chất lỏng dễ cháy không màu và có mùi chuối. Butyl acetate có thể được tìm thấy trong nhiều loại trái cây.

Butyl acetate thường được sản xuất thông qua việc este hóa một đồng phân butanol và axit acetic với chất xúc tác là axit sunfuric dưới điều kiện chạy ngược chiều nhau.

Tính chất của Butyl Acetate:

Khối lượng phân tử:116.16 g/mol

Ngoại quan: Chất lỏng không màu, trong suốt

Mùi: Dầu chuối

Tỉ trọng:0.88 g/cm3

Nhiệt độ đông đặc: -74oC

Nhiệt độ sôi:126oC

Tính tan trong nước:7g/L

Áp suất hơi: 1.2 kPa

Độ nhớt: 0.73

2 -Công dụng của Butyl Acetate là gì ?

Làm một dung môi hoàn hảo cho nhựa tổng hợp, nhựa thiên nhiên, nhựa nguyên liệu sản xuất ra mùi thơm, mực in và chất kết dính....

Sử dụng như một hương liệu trái cây tổng hợp trong thực phẩm như bánh kẹo, kem, pho mát, và bánh nướng.

Là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn. Nó có khả năng hoà tan tốt nitrate celluso, nhựa, polymer, dầu và chất béo.

Rất thuận lợi cho các ứng dụng và làm khô, nó chống đục sơn và hiệu ứng da cam cho màng sơn. Vì thế nó tạo ra màng sơn có độ dàn đều và độ bóng tốt

Butyl acetate cũng được dùng rộng rãi làm chất ly trích trong bào chế dược, là thành phần của chất tẩy rửa, hương liệu do các tính chất : hấp thụ nước thấp, khả năng chóng lại sự thủy phân, và khả năng hoà tan tốt.

Là dung môi trung gian để sản xuất dược phẩm, chất tẩy rửa và các hợp chất hữu cơ khác.

3 Lưu ý khi sử dụng Butyl Acetate ?

Nếu Butyl acetate được dùng chung với N-butanol (tăng khả năng chống đục, tăng khả năng hoà tan trong nhiều trường hợp, và giảm độ nhớt của dung dịch).

Không được thêm Butyl acetate Dầu chuối vào sơn có nhóm OH tự do như sơn urethane.

Nếu tiếp xúc Butyl Acetate quá lâu sẽ ảnh hưởng tới các cơ quan nội tạng của cơ thể sống.

Tiếp xúc với mắt: ngay lập tức nhúng mắt trong thau nước đầy và giữ cho mắt mở ra ít nhất trong vòng 15 phút

Hít vào: đưa nạn nhân tới nơi không khí trong lành và cho thở bằng oxy nếu cảm thấy khó thở

Những điều kiện cần tránh khi sử dụng butyl acetate : Tránh nhiệt, tia lửa, ngọn lửa, Tràn ra hay rò rỉ trong quá trình sản xuất.

Xem thêm: tại cty hoá chất Trần Tiến

Share:

Thứ Hai, 27 tháng 3, 2017

Barihydroxit chủ yếu được s��� dụng làm gì và như thế nào?

Khái quát về Barium hydroxide

Barium hydroxide hay còn gọi là bari hydroxit là hợp chất hóa học có công thức phân tử là Ba(OH)2. Nó có dạng bột màu trắng là một trong những hợp chất chính của Bari. Ba(OH)2có số CAS: 17194-00-2 ( khan ) 22326-55-2 (monohydrate) 12230-71-6 (octahydrat.

Bari hydroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan barium oxide (BaO) trong nước:

BaO + 9 H 2 O → Ba (OH) 2 · 8H 2 O

Nó kết tinh như octahydrate, chuyển đổi thành monohydrate khi sưởi ấm trong không khí. Ở 100 ° C trong chân không, monohydrat sẽ tạo ra BaO và nước. Mỗi ion Ba 2+ bị ràng buộc bởi hai phân tử nước và sáu hợp chất hydroxit.

Bari hydroxit tinh khiết phân hủy thành bari oxit khi nung nóng đến 800 ° C. Phản ứng với carbon dioxide mang lại cho bari cacbonat . Dung dịch nước của nó, có tính kiềm cao, chịu được phản ứng trung hòa với axit. Do đó, nó tạo thành bari sulfat và bari phosphate với axit sulfuric và phosphoric tương ứng. Phản ứng với hydrogen sulfide tạo ra barium sulfide . Sự lắng đọng nhiều muối bari không hòa tan, hoặc ít tan hơn, có thể là kết quả của phản ứng thay thế kép khi dung dịch nước của bari hydroxit được trộn với nhiều dung dịch của các muối kim loại khác.

Phản ứng của bari hydroxit với muối amoni rất nóng . Phản ứng của bari hydroxit octahydrat với clorua amoni hoặc amoniium thiocyanate thường được sử dụng như là một cuộc trình diễn hóa học lớp học, tạo ra nhiệt độ đủ lạnh để đóng băng nước và đủ nước để hòa tan kết quả Hỗn hợp.

Ứng dụng của Barrium hydroxit

Barihydroxit chủ yếu được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong hay là loại phụ gia superfinished đa mục đích cho mỡ bari dựa trên dầu. Barium hydroxide cũng có thể được sử dụng để chế tạo đường củ cải và y học.

Ba(OH)2 là nguyên liệu nhựa và tơ nhân tạo, có thể được sử dụng như nhựa ổn định PVC.

Ba(OH)2 phù hợp cho tổng hợp hữu cơ và chế tạo muối bari khác, khử khoáng của ngành công nghiệp nước, thủy tinh và men sứ.

Về mặt hoá chất công nghiệp, bari hydroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác.Monohydrate được sử dụng để khử nước và loại bỏ sulfat từ các sản phẩm khác nhau. Ứng dụng này khai thác độ hòa tan rất thấp của bari sulfat và nó cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.

Trong phòng thí nghiệm Bari hydroxit được sử dụng trong hóa học phân tích để chuẩn độ axit yếu , đặc biệt là axit hữu cơ . Dung dịch nước trong của nó được bảo đảm không có cacbonat, không giống các dung dịch natri hydroxit và kali hydroxit , vì bari cacbonat không hòa tan trong nước. Điều này cho phép sử dụng các chỉ số như phenolphthalein hoặc thymolphthalein (với sự thay đổi màu alkaline) mà không có nguy cơ các lỗi chuẩn độ do sự hiện diện của các ion cacbonat.

Nó đã được sử dụng để thủy phân một trong hai nhóm este tương ứng trong dimetyl hendecanedioat. Bari hydroxit cũng được sử dụng trong quá trình khử cacboxyl hóa các axit amin phóng thích bari cacbonat trong quá trình này.

Nó cũng được sử dụng trong việc chuẩn bị cyclopentanone , cetyl alcohol và D- Gulonic γ-lactone .

Share:

Dioxide mangan được sử dụng đặt gì?

yêu cầu năng lương trên trái đất ngày một cao và với sự phát triển của khoa học công nghệ bởi vậy đòi các nhà hoa học không dừng nâng cao chất lượng nhiều nguồn chất năng lượng thay thế đặc biệt là những cái pin với ăcqui. Oxit mangan là vật liệu có dung lượng phệ buộc phải được mua sắm nhiều phân phối nguồn điện cực thuộc nhiều điện năng. Bây giờ xu thế trên thế giới là cung cấp nguyên liệu nano oxit mangan Với dung lượng vô cùng phệ.

Giới thiệu phổ biến về oxit mangan

Mangan oxide(MnO2), là nhân tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Mn và số nguyên tử 25. Nó được mua thấy ở dạng chủ quyền trong ngẫu nhiên (đôi lúc kết hợp với sắt), và trong các dòng khoáng vật. Ở dạng nguyên tố hòa bình, mangan là kim loại quan trọng trong nhiều hợp kim công nghiệp, đặc thù là thép không gỉ. Mangan là yếu tố đa hóa trị cần oxit mangan tồn tại ở đầy đủ dạng khách nhau như MnO, Mn2o3…trong ngẫu nhiên khoáng vật chi tiết của mangan là pirolusit(MnO2). Oxit mangan có đa số phần mềm trong thực tế 1 thuộc số đó là sản xuất cực dương trong pin khô. Mangan dioxit là một thuộc các hợp chất vô sinh trọng, có thành phần hóa học ko hợp thức nó Với màu đen hoặc nâu rắn . Có đầy đủ quan điểm khác nhau về cấu trúc. Theo lý thuyết MnO2 có cấu trúc đường hầm với cấu trúc lớp được phổ biến nhất. Có nhiều phép tắc tổng hợp mangan oxit như cách thức nguồn điện phân, nguyên tắc hóa học, nguyên lý thủy nhiệt…

tác dụng của mangan đioxide?

Oxit mangan Với cực kỳ nhiều phần mềm trong thực tế như làm chất xúc tác trong tổng hợp chất hữu cơ làm chỉnh sửa tốc độ của một phản ứng hóa học của một hay đầy đủ chất phản ứng, xử lý môi trường(xử lý asen, hấp thu CO) cung cấp để làm nguồn điện cực trong pin với ăcqui mỗi năm Với khoảng hơn 500.000 tấn được tiêu thụ với phần mềm này Dioxide mangan được trang bị thuộc pin kẽm carbon với với kẽm clorua cùng amoni clorua . Mangan oxit còn với dùng với tẩy màu thủy tinh (loại bỏ màu rộng rãi lục do sắt tạo ra), hoặc tạo màu tím cho thủy tinh. Mangan ôxít là một chất nhuộm màu nâu, sử dụng cho sản xuất sơn, cùng là thành phần của màu nâu đen khi không.

Mangan dioxit là một thuộc những chất trùng hợp màu đầu tiên được trang bị bởi ông cha nhân loại. Nó với cung cấp như là một chất màu từ giữa thời kỳ đồ đá cũ . Nó được cung cấp với vẽ tranh . 1 số trong các bức tranh hang động nức tiếng nhất đầu ở châu Âu đã với thực hành bằng dioxit mangan.

Dioxide mangan với cung cấp như là chất oxy hóa thuộc tổng hợp hữu cơ . Quá trình oxy hóa amin , aromatization, khớp nối oxy hóa , với quá trình oxy hóa thiol .

người dùng muốn trang bị thành quả hóa chất công nghiệp, nông nghiệp chất lượng; tầm giá tốt cùng luôn bất biến cho cung cấp, buôn bán. Các bạn muốn tậu nhà cung cấp hóa chất công nghiệp, hóa chất nông nghiệp, ... Uy tín với phổ biến tác phẩm hóa chất công nông nghiệp doanh nghiệp Chủ đầu tư hóa chất Trần Tiến luôn đáp ứng mọi nhu cầu về những sản phẩm...để được tư vấn và báo Giá nhanh nhất phấn kích liên hệ 0983838250 chạm mặt Ms. Thủy.

Share:

Tinh dầu bưởi có thật giúp da sáng mịn với phòng ngừa lão h��a?

tác dụng CỦA TINH DẦU BƯỞI

thuộc lúc ngành công nghiệp mỹ phẩm càng ngày càng mất điểm trong lòng phái đẹp. Đầy đủ hầu hết người quay sang xu thế chọn lọc những nguyên lý đặt cực đẹp được nhiều tác phẩm từ thiên nhiên như tinh dầu bưởi, nha đam, nho, dầu dừa….đặc biệt tinh dầu bưởi ngày nay vô cùng được lòng Cô em đàn bà. Tinh dầu bưởi với xem như loại mỹ phẫm đặt đẹp vô cùng hữu hiệu với phụ nữ như làm mịn da, mượt tóc giúp tóc chắc khỏe, mượt nhưng mà khi không với cả giảm mỡ trên thân thể hay siêu rẻ cho hệ tiêu hóa. Hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến người dùng về tác dụng thông minh của tinh dầu bưởi cũng như phương pháp mua sắm chúng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng mịn với dự phòng lão hóa

thuộc tinh dầu bưởi có rất nhiều hàm lượng vitamin C giúp đẩy mạnh sức đề kháng cho thân thể người thuê, chống sự oxy hóa, bảo vệ cơ thể khỏi những liên quan từ không gian bên ngoài cũng như ánh nắng mặt trời. Bên cạnh đó, tinh dầu bưởi được thiết kế công dụng trẻ hóa da cực kỳ hiệu quả.

cách cung cấp tinh dầu bưởi: Mỗi tuần 1 lần, khách hàng không phải bằng máy xông hơi hoặc nhỏ xíu 1 số giọt tinh dầu bưởi vào bát nước ấm sau có được chùm khăn bí mật đầu với xông da mặt trong khoảng 15 – 20 phút đặt như vậy đều đặn sẽ giúp tinh dầu bưởi thẩm thấu vào da giúp da trắng sáng mịn nhưng mà với căng hồng ngẫu nhiên.

Tinh dầu bưởi Với chức năng giảm cân hiệu quả

với giảm mập hay xóa tan mỡ bụng khách hàng không có thể dùng tinh dầu bưởi massage hàng ngày sẽ để làm giảm mỡ bụng và các phần mỡ dư thừa khác vô cùng hiệu quả. Những hoạt chất tinh dầu có thuộc vỏ bưởi Với công dụng để làm giảm mỡ thuộc máu sau 1 – 2 tháng kiên trì áp dụng. Trong khi người thuê cũng Với thể cung cấp từ ½ – một trái bưởi mỗi ngày sau bữa ăn cũng sẽ Với hiệu quả giảm cân vô cùng rẻ. Bởi thuộc bưởi có cất vài enzyme Với tác dụng cao trong việc đốt cháy những chất mập. Nhiều nghiên cứu để thấy những enzyme có trong bưởi còn góp phần thay đổi nồng độ insulin, Với thúc đẩy cực kỳ phệ đến việc đàm luận chất, đặt tránh việc tích mỡ trong cơ thể. Ngoài ra đối với những người bị bệnh đau dạ dày thì tuyệt đối không với ứng dụng bởi nó Với thể tác động đến sức khỏe.

Tác dụng trị mụn trứng cá của tinh dầu bưởi

được hàm lượng vitamin A và C Với đông đảo trong vỏ bưởi vì vậy tinh dầu bưởi được xem là thành quả Với hiệu quả trong việc chú tâm và điều trị da bị mụn.

bí quyết cung cấp tinh dầu bưởi trị mụn : khách hàng không chỉ đang cần pha các giọt tinh dầu bưởi với 1 thìa dầu nền như dầu olive, dầu dừa… sau có được trâm đều lên da mặt và massage trong khoảng 15 phút. Tinh dầu bưởi sẽ làm cho các nốt mụn ghẹ xuống và điều tiết lượng dầu nhờn trên da vô cùng hiệu quả người thuê nhé.

Tinh dầu bưởi hồi phục tóc hư tổn

Tinh dầu bưởi được nổi tiếng nhất như vậy là bản lĩnh để làm mượt với óng tóc, giúp duy trì độ dài, để làm giảm tóc gãy rụng, giảm xơ gãy, hồi phục tóc bị hư tổn, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, giúp tóc chắc khỏe với bóng mượt. Tinh dầu bưởi cung cấp với với toàn hầu hết người, đặc trưng phù hợp với Cô em đàn bà sau sinh.

cách mua sắm tinh dầu bưởi : với Với mái tóc óng mượt, bạn để 5 – 7 giọt tinh dầu vào 10ml nước, sau như vậy massage đều lên da đầu, cho để tóc khô trùng hợp, ko cần gội lại bằng nước sạch sẽ. bạn cần ứng dụng thường xuyên từ 2 – 3 lần/ tuần sẽ cho kết quả tốt nhất.

Xem thêm: tinh mùi cá hồi .

Share:

Thứ Sáu, 17 tháng 3, 2017

Tinh mùi hoa sứ và tác dụng tuyệt vời của nó mang lại?

Con người từ xa xưa, đã biết dùng tinh dầu để gìn giữ sức khoẻ và sắc đẹp. Tinh dầu được xem như một phương thuốc thần kỳ để giữ mãi nét xuân sắc cho chị em phụ nữ. Theo nhiều nghiên cứu khoa học, chăm sóc cơ thể bằng tinh dầu nguyên chất chiết xuất từ thảo mộc có thể giải tỏa stress, tác động lên hệ tâm thần và đào thải những độc tố trong cơ thể ra ngoài dưới dạng mồ hôi. Tinh dầu giúp loại tế bào chết trên da, giữ ẩm và làm cho da mượt, mềm mại, thoải mái, đồng thời ngăn chặn và điều tiết chất bã giúp da bớt nhờn và không nổi trứng cá. Hôm nay hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn tinh dầu hoa sứ hiện đang bán tại cty hoá chất trần tiến.

Nguồn gốc tinh mùi hoa sứ

Cây sứ có tên khoa học là Plumeria rubra L. Var. Acutifolia (Poir.) Bailey, thuộc họ trúc đào (Apocynaceae), nguồn gốc từ Trung Mỹ và Caribe, là quốc hoa của Nicaragua và Lào. Các tên gọi phổ biến trong tiếng Việt là cây đại, bông sứ, chămpa; ngoài ra còn có tên miễn chi, kê đảm tử. Cây sứ ra hoa có màu từ trắng, vàng tới hồng, đỏ.

Đây là loài cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, có thể cao đến 8 – 10m, mủ trắng. Hoa chủ yếu toả hương về đêm nhằm lôi kéo các loài bướm nhân sư (họ Sphingidae) thụ phấn cho chúng. Cây thường mọc ở các đình chùa, các vườn hoa và được trồng bằng cành. Cây được trồng nhiều vì có hoa đẹp, mùi thơm, nhiều bộ phận của cây có thể dùng làm thuốc.

Công dụng của tinh dầu hoa sứ

Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây sứ có thể dùng làm thuốc: vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều nhất là hoa. Toàn cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác dụng ức chế sự tăng sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Từng bộ phận khác nhau của cây có những công dụng khác nhau.

Tinh mùi Hoa Sứ có rất nhiều các công dụng khác nhau như nó có thể tạo hương thơm trong phòng , có tác dụng khử mùi, thanh lọc không khí tạo không gian thư giản, thoải mái, ấm áp và lãng mạn. Tinh mùi hoa sứ giúp ta trấn tĩnh, cân bằng, thư thái đầu óc, giải tỏa lo lắng, tinh thần bất an, giảm stress, mệt mỏi, căng thẳng.

Cách dùng:

+ Xông tinh dầu: Cho vài giọt tinh dầu vào đèn xông khi đã có nước (đèn điện hoặc đèn dùng nến hoặc máy khuyếch tán hương)

+ Dùng que khuyếch tán hương

+ Làm dầu mát xa: Trộn với dầu nền tạo ra dầu mát xa thư giãn

+ Ngâm chân, body: Cho vài giọt vào nước ấm để ngâm thư giản

Ngoài ra hoa sứ có công dụng tiêu đờm, trừ ho, hạ áp. Trong dân gian thường sử dụng hoa sứ phơi khô để làm thuốc chữa ho, kiết lỵ... Hoa khô có tác dụng mạnh hơn hoa tươi. Nên thu hái hoa khi vừa nở hết, phơi hay sấy khô dùng dần. Hay vỏ thân, vỏ rễ sứ được dân gian sử dụng để làm thuốc tẩy xổ, nhuận tràng, chữa táo bón và chữa thuỷ thũng. Người suy nhược, già yếu, phụ nữ có thai, tiêu chảy không nên dùng do các thành phần trong cây có tác dụng tẩy xổ khá mạnh và hơi có độc. Cần tham vấn thầy thuốc trước khi sử dụng.

Lá sứ thường được dùng để chữa bong gân, sai khớp, mụn nhọt hay nhựa mủ để tẩy xổ, nhưng liều thấp hơn nhiều so với vỏ thân, 0,5 – 0,7g/ngày dưới dạng nhũ dịch.

Chú ý: Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh nắng trực tiếp, không sử dụng trực tiếp trên da.

Xem thêm: tinh mùi hoa bưởi với hương vị nhé nhàng

Share:

Thứ Hai, 6 tháng 3, 2017

Sodium alginate được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghệ th���c phẩm ?

Natri alginate là muối natri của axit alginic. Công thức của nó là NaC6H7O6, anginate tồn tại dạng hạt màu trắng hoặc vàng nhạt. Nó là một loại gel, được chiết xuất từ thành tế bào của tảo biển (đặc biệt là tảo bẹ được trồng ở các vùng nước lạnh của Ireland, Scotland, Bắc và Nam Mỹ, New Zealand, Australia, và Nam Phi) được sử dụng bởi các ngành công nghiệp thực phẩm như chất tăng độ nhớt và chất chuyển thể sữa. Sau đây hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về tính chất đặc trưng của natri alginate

Tính chất của sodium Alginate

Sodium Alginate được chiết xuất từ quá trình trích ly từ nhiều loại rong nâu khác nhau bao gồm Macrocytis Pyrifera, Laminaria, Digitata và Ascophylum nodosum Sodium Alginate là muối của acid Alginic có liên kết (1-4) guluronic acid. Alginate polymer ưa nước và có thể tạo thành thể gel không thuận nghịch với sự hiện diện của Ca2+. Bằng cách này Alginate được đánh giá có khả năng tạo màng tốt (MC Dowell, 1968)

Tính chất vật lý dung dịch Sodium Alginate dùng trong thực phẩm (Anon, 1972) Độ ẩm (%) 13 Tro (%) 23 Chất màu (%) Trắng ngà Khối lượng riêng 1,59 Nhiệt độ hóa nâu (0C) 150 Nhiệt độ cháy đen (0C) 340,460 Nhiệt độ hòa tan (0C) 480 Nhiệt độ cháy (0C) 2,5.

Tính chất vật lý của dung dịch Sodium Alginate 1% trong nước cất (Anon,1972) Nhiệt độ hòa tan (Cal/g) 0,08 Chỉ số khúc xạ (0C) 1,3343 Sức căng bề mặt (Dynes) 62,0 Điểm giảm áp khi đống băng 0,035 (0C)

Tính chất của màng Alginate : Các Alginate cũng có khả năng tạo màng rất tốt. Các màng rất đàn hồi, bền, chịu dầu và không dính bệt. Màng thuộc nhóm polysacharide có khả năng ngăn cản oxy và Lipid thấm qua vì thế sẽ ức chế được hiện tượng oxy hóa chất béo và các thành phần khác trong thực phẩm. Bên cạnh đó màng còn có khả năng làm giảm thất thoát ẩm vì lượng ẩm trong màng sẽ bóc hơi trước ẩm trong thực phẩm, từ đó màng bao sẽ hơi khô và co lại làm cho lượng ẩm bên trong không thoát ra được (Allen, 1963) (trích dẫn bởi Trần Thanh Quang, 2008).

Màng Alginate được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghệ thực phẩm và hiện đang bán tại hoá chất trần tiến nhằm tăng thời gian sử dụng và bảo quản chất lượng sản phẩm được lâu hơn. Màng bao ăn được có thể được sử dụng dể làm giảm tác hại của do quá trình chế biến gây ra. Màng bao vừa có tác dụng kéo dài th ời gian sử dụng vừa ngăn cản sự mất ẩm và sự di chuyển chất tan, phản ứng oxy hóa (Baldwin, Nisperos, Chen & Hagenmaier, 1996; Park, 1999; Wong, Camirand & Pavlath, 1994) . Sự hóa dẻo Sự hóa dẻo của màng có thể nâng cao bằng cách thêm vào các tác nhân làm dẻo cách này gọi là sự hóa dẻo. Kết quả làm cho độ bền của màng càng tăng lên, chính điều này giúp màng ít bị rách, đó là kết quả của quá trình co lại của các phân tử bên trong giữa các chuổi polymer trong c ấu trúc màng. Chất dẻo phải phù hợp với polymer sử dụng làm màng và cũng phải cùng hoạt tính tan với polymer. Các yếu tố khác là chất dẻo phải được giữ lại trong hỗn hợp lâu, ổn định cao, không bao hơi và màu, và quan trọng là mùi của các chất này không làm ảnh hưởng tiêu cực đến tính tính chất của màng (Guibert và Biquet, 1996).

Hợp phần từ Alginate : Alginate có thể kết hợp với các thành phần khác để tạo thành màng hợp phần, nhờ sự kết hợp này mà cải tiến được đặc tính của màng. Màng hợp phần Alginate và tinh bột được đánh giá là có độ bền cơ học cao. Lipid, Sáp, các loại acid béo, các loại dầu, chất béo nó có thể được kết hợp với Alginate trong màng hợp phần Alginate-Lipid. Dựa trên tính kỵ nước sự kết hợp màng làm tăng cường rào cản sự bóc hơi nước. Tuy nhiên sử dụng Lipid còn có nhiều bất lợi do tạo ra mùi oi khét, mùi khó chịu (Cruibeert &Biguet, 1996) (trích dẫn bởi Cao Thị Lan Như, 2008) sẽ ảnh hưởng chất lượng sản phẩm được bao màng.

Đặc tính của Alginate về độ nhớt: Khi hòa tan các Alginate vào nước và sẽ ngậm nước và tạo dung dịch nhớt, độ nhớt tỉ lệ thuận vào chiều dài phân tử của Alginate.

Xem thêm: sáp parafin và công dụng của nó mà bạn quan tâm.

Share:

Tinh mùi hoa sứ và tác dụng tuyệt vời của nó mang lại?

Con người từ xa xưa, đã biết dùng tinh dầu để gìn giữ sức khoẻ và sắc đẹp. Tinh dầu được xem như một phương thuốc thần kỳ để giữ mãi nét xuân sắc cho chị em phụ nữ. Theo nhiều nghiên cứu khoa học, chăm sóc cơ thể bằng tinh dầu nguyên chất chiết xuất từ thảo mộc có thể giải tỏa stress, tác động lên hệ tâm thần và đào thải những độc tố trong cơ thể ra ngoài dưới dạng mồ hôi. Tinh dầu giúp loại tế bào chết trên da, giữ ẩm và làm cho da mượt, mềm mại, thoải mái, đồng thời ngăn chặn và điều tiết chất bã giúp da bớt nhờn và không nổi trứng cá. Hôm nay hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn tinh dầu hoa sứ hiện đang bán tại cty hoá chất trần tiến.

Nguồn gốc tinh mùi hoa sứ

Cây sứ có tên khoa học là Plumeria rubra L. var. acutifolia (Poir.) Bailey, thuộc họ trúc đào (Apocynaceae), nguồn gốc từ Trung Mỹ và Caribe, là quốc hoa của Nicaragua và Lào. Các tên gọi phổ biến trong tiếng Việt là cây đại, bông sứ, chămpa; ngoài ra còn có tên miễn chi, kê đảm tử. Cây sứ ra hoa có màu từ trắng, vàng tới hồng, đỏ.

Đây là loài cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, có thể cao đến 8 – 10m, mủ trắng. Hoa chủ yếu toả hương về đêm nhằm lôi kéo các loài bướm nhân sư (họ Sphingidae) thụ phấn cho chúng. Cây thường mọc ở các đình chùa, các vườn hoa và được trồng bằng cành. Cây được trồng nhiều vì có hoa đẹp, mùi thơm, nhiều bộ phận của cây có thể dùng làm thuốc.

Công dụng của tinh dầu hoa sứ

Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây sứ có thể dùng làm thuốc: vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều nhất là hoa. Toàn cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác dụng ức chế sự tăng sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Từng bộ phận khác nhau của cây có những công dụng khác nhau.

Tinh mùi Hoa Sứ có rất nhiều các công dụng khác nhau như nó có thể tạo hương thơm trong phòng , có tác dụng khử mùi, thanh lọc không khí tạo không gian thư giản, thoải mái, ấm áp và lãng mạn. Tinh mùi hoa sứ giúp ta trấn tĩnh, cân bằng, thư thái đầu óc, giải tỏa lo lắng, tinh thần bất an, giảm stress, mệt mỏi, căng thẳng.

Cách dùng:

+ Xông tinh dầu: Cho vài giọt tinh dầu vào đèn xông khi đã có nước (đèn điện hoặc đèn dùng nến hoặc máy khuyếch tán hương)

+ Dùng que khuyếch tán hương

+ Làm dầu mát xa: Trộn với dầu nền tạo ra dầu mát xa thư giãn

+ Ngâm chân, body: Cho vài giọt vào nước ấm để ngâm thư giản

Ngoài ra hoa sứ có công dụng tiêu đờm, trừ ho, hạ áp. Trong dân gian thường sử dụng hoa sứ phơi khô để làm thuốc chữa ho, kiết lỵ... Hoa khô có tác dụng mạnh hơn hoa tươi. Nên thu hái hoa khi vừa nở hết, phơi hay sấy khô dùng dần. Hay vỏ thân, vỏ rễ sứ được dân gian sử dụng để làm thuốc tẩy xổ, nhuận tràng, chữa táo bón và chữa thuỷ thũng. Người suy nhược, già yếu, phụ nữ có thai, tiêu chảy không nên dùng do các thành phần trong cây có tác dụng tẩy xổ khá mạnh và hơi có độc. Cần tham vấn thầy thuốc trước khi sử dụng.

Lá sứ thường được dùng để chữa bong gân, sai khớp, mụn nhọt hay nhựa mủ để tẩy xổ, nhưng liều thấp hơn nhiều so với vỏ thân, 0,5 – 0,7g/ngày dưới dạng nhũ dịch.

Chú ý: Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh nắng trực tiếp, không sử dụng trực tiếp trên da.

Xem thêm: tinh mùi hoa bưởi với hương vị nhé nhàng

Share:

Thứ Tư, 22 tháng 2, 2017

Maltodextrin có an toàn để sử dụng không?

Maltodextrin là gì ?

Maltodextrin là một polysaccharide được sử dụng như một phụ gia thực phẩm . Có công thức (C6H10O5)n.H2O, được sản xuất từ tinh bột như ngô , gạo, khoai tây..nhưng thủy phân không hoàn toàn bằng ezym hoặc acid. Malto dextrin có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20 là một chất màu trắng hút ẩm phun khô bột. Maltodextrin dễ tiêu hóa, được hấp thu nhanh như glucose ,vị ngọt vừa hoặc gần như không thơm . Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp của các chuỗi khác nhau dài từ 3 đến 17 đơn vị glucose . Maltodextrin được phân loại theo DE ( dextrose tương đương ) và có một DE giữa 3 và 20.

Công dụng của maltodextrin

Maltodextrin thường được sử dụng như một chất làm đặc hoặc phụ để tăng âm lượng của một loại thực phẩm chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản làm tăng tuổi thọ của các loại thực phẩm đóng gói. Nó rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm như bánh , gelatins, nước sốt và salad. Nó cũng có thể được kết hợp với chất làm ngọt nhân tạo để làm ngọt các sản phẩm như trái cây đóng hộp, các món tráng miệng, đồ uống và bột hay sử dụng trong đậu phộng để làm giảm chất béo. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và chăm sóc tóc sản phẩm.

Sản phẩm có DE từ 4-7 được sử dụng để tạo màng mỏng dễ tan và tự hủy được dùng để bọc kẹo, bọc trái cây khi bảo quản, đưa vào kem, làm phụ gia cho các loại nước xốt, làm chất độn tạo viên trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, chất giữ hương, yếu tố tạo hình.

Sản phẩm có DE từ 9-12 được dùng trong công nghiệp sản xuất đồ uống,hóa chất formalin, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, ...

Sản phẩm có DE từ 15-18 được sử dụng làm chất kết dính, chất tăng vị cho đồ uống, đưa vào thành phần bơ, sữa bột, cà phê hòa tan, làm mật vang các thành phần không phải đường.

Giá trị dinh dưỡng của maltodextrin là gì?

Maltodextrin có 4 calo trong mỗi gram nó giống như sucrose, hoặc đường ăn. Cũng như đường ăn cơ thể có thể tiêu hóa maltodextrin nhanh chóng, nó rất hữu ích nếu bạn cần lượng calo và năng lượng. Tuy nhiên, chỉ số đường huyết maltodextrin là cao hơn so với đường ăn, dao động từ 106 đến 136. Điều này có nghĩa rằng nó có thể làm tăng lượng đường trong máu nên rất nhanh.

Maltodextrin có an toàn không?

Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm đã phê duyệt maltodextrin như một phụ gia thực phẩm an toàn. Nó bao gồm trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như là một phần của tổng số carbohydrate,sợi thuỷ tinh. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc kháng insulin, hoặc bác sĩ đã đề nghị một chế độ ăn thấp carbohydrate, bạn nên có maltodextrin trong mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, nó thường chỉ hiện diện trong thực phẩm với số lượng nhỏ, vì vậy nó sẽ không có tác động đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Share:

Công dụng của tinh dầu lá d���a chiết xuất từ thiên nhiên?

Bạn cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng sau nhiều giờ làm việc? Không gian nhà bạn nặng mùi bếp núc khó chịu? Con bạn không thể vui đùa thoải mái khi mà lũ muỗi cứ bay khắp phòng?
Bạn đã tìm thử nhiều cách và dùng nhiều sản phẩm vẫn không hiệu quả. Vậy tại sao bạn không thử sản phẩm tinh dầu thiên nhiên. Hóa chất Trần Tiến luôn cung cấp các sản phẩm tinh dầu được chiết xuất từ thiên nhiên nên rất lành tính và an toàn kể cả cho trẻ em. Tinh dầu thiên nhiên ngoài việc xông hương, khử mùi thì còn có rất nhiều công dụng hữu ích khác. Hôm nay Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về công dụng của tinh dầu lá dứa. Một loại cây rất gần gũi với chúng ta.

Giới thiệu về tinh mùi lá dứa

Tinh mùi lá dứa được làm từ cây lá dứa. Lá dứa hay nếp thơm còn có tên khoa học là Pandanus amaryllifolius, thuộc họ dứa dại (Pandanaceae), là một loài thực vật dạng cây thảo miền nhiệt đới dùng làm gia vị trong ẩm thực Đông nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Mã Lai Á, Nam Dương và Philippines, nhất là trong những món quà ngọt tráng miệng.

Cây lá dứa mọc thành bụi, lùm cao đến 1m, thân rộng 1-3cm, chia nhánh. Lá cây lá dứa hình dài, hẹp và thẳng như lưỡi gươm tụm lại ở gốc như nan quạt, lá có mùi thơm nếp hương, không lông, xếp hình máng xối, dài 30-50cm, rộng 3-4cm, mép không gai, mặt dưới màu nhạt, mặt trên láng.

Công dụng của tinh dầu lá dứa

Tinh dầu lá dứa có rất nhiều vitamin do đó rất tốt cho sức khỏe và được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Tác dụng của tinh dầu lá dứa đối với sức khỏe:

Trong tinh dầu lá dứa có chứa nhiều glycosides, alkaloid là thành phần quan trọng được sử dụng rộng rãi trong y học. Ngoài ra, đây là còn là phương pháp để ổn định đường huyết cho các bệnh nhân bị tiểu đường, hương thơm ngào ngạt giúp tinh thần sảng khoái và lạc quan, cải thiện tình trạng dây thần kinh yếu.

Tinh dầu lá dứa còn hỗ trợ điều trị các vấn đề về tim mạch, hệ tiêu hóa, tăng sức đề kháng cho cơ thể và phòng ngừa cảm lạnh, viêm họng.

Làm đẹp với tinh dầu lá dứa.
Nói đến tinh dầu làm đẹp chị em phụ nữ ai cũng biết đến tinh dầu lá dứa vì nó được coi là "Thần dược" loại bỏ nếp nhăn. Ta chỉ cần thoa tinh dầu lá dứa nguyên chất, kết hợp massage nhẹ nhàng 5 - 10 có tác dụng khắc phục các khuyết điểm đang tồn tại trên khuôn mặt của bạn. Ngoài ra tinh dầu lá dứa còn là chất chống oxy hóa giúp bảo vệ da tránh khỏi các tác nhân gây hại bên ngoài và tia UV, cực tím từ ánh nắng mặt trời, làm mềm da cho làn da khô và điều trị gàu hiệu quả.

Tạo gia vị và hương thơm

Bạn có thể sử dụng tinh dầu lá dứa làm gia vị trong các món bánh, chè, sữa đậu nành,.. để thưởng thức mỗi ngày, vừa tốt cho sức khỏe, vừa mang lại vẻ đẹp tươi trẻ cho cơ thể. Với vị thơm đặc trưng mùi cốm, loại tinh dầu lá dứa này được rất nhiều chị em lựa chọn cho căn bếp bởi tính tiện dụng và đa công dụng của nó. Có thể dùng tạo mùi trong các món bánh như bánh gato, mousse, bánh bao, bánh bông lan hoặc tạo mùi thơm cốm cho các loại kem, kẹo dẻo, hoặc phổ biến nữa là đồ xôi lá dứa.

Chỉ cần trước khi thực hiện các món ăn này, trộn tinh dầu này với nguyên liệu trong khi trộn.

Xem thêm:tinh dầu bưởi với mùi hương nhẹ nhàng..

Share:

Tinh dầu bưởi giúp da sáng m���n và ngừa lão hóa?

TÁC DỤNG CỦA TINH DẦU BƯỞI

Trong khi ngành công nghiệp mỹ phẩm ngày càng mất điểm trong lòng phái đẹp. Hầu hết mọi người quay sang xu hướng lựa chọn các phương pháp làm đẹp với các sản phẩm từ thiên nhiên như tinh dầu bưởi, nha đam, nho, dầu dừa….đặc biệt tinh dầu bưởi hiện nay rất được lòng chị em phụ nữ. Tinh dầu bưởi được xem như loại mỹ phẫm làm đẹp hữu hiệu cho phụ nữ như làm mịn da, mượt tóc giúp tóc chắc khỏe, mượt mà tự nhiên và cả giảm mỡ trên cơ thể hay rất tốt cho hệ tiêu hóa. Hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về công dụng tuyệt vời của tinh dầu bưởi cũng như cách sử dụng chúng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng mịn và ngừa lão hóa

Trong tinh dầu bưởi có rất nhiều hàm lượng vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể bạn, chống sự oxy hóa, bảo vệ cơ thể khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài cũng như ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, tinh dầu bưởi còn có tác dụng trẻ hóa da vô cùng hiệu quả.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi: Mỗi tuần 1 lần, bạn nên sử dụng máy xông hơi hoặc nhỏ vài giọt tinh dầu bưởi vào bát nước ấm sau đó chùm khăn kín đầu và xông da mặt trong khoảng 15 – 20 phút làm như vậy đều đặn sẽ giúp tinh dầu bưởi thẩm thấu vào da giúp da trắng sáng mịn mà và căng hồng tự nhiên.

Tinh dầu bưởi có tác dụng giảm cân hiệu quả

Để giảm béo hay xóa tan mỡ bụng bạn có thể dùng tinh dầu bưởi massage hàng ngày sẽ làm giảm mỡ bụng và các phần mỡ dư thừa khác vô cùng hiệu quả. Các hoạt chất tinh dầu có trong vỏ bưởi có tác dụng làm giảm mỡ trong máu sau 1 – 2 tháng kiên trì áp dụng. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng từ ½ – 1 trái bưởi mỗi ngày sau bữa ăn cũng sẽ có hiệu quả giảm cân vô cùng tốt. Do trong bưởi có chứa một số enzyme có tác dụng cao trong việc đốt cháy các chất béo. Nhiều nghiên cứu cho thấy những enzyme có trong bưởi còn góp phần thay đổi nồng độ insulin, có ảnh hưởng rất lớn đến việc trao đổi chất, làm hạn chế việc tích mỡ trong cơ thể. Tuy nhiên đối với những người bị bệnh đau dạ dày thì tuyệt đối không được áp dụng vì nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.

Tác dụng trị mụn trứng cá của tinh dầu bưởi

Với hàm lượng vitamin A và C có rất nhiều trong vỏ bưởi vì vậy tinh dầu bưởi được xem là sản phẩm có hiệu quả trong việc chăm sóc và điều trị da bị mụn.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi trị mụn : bạn chỉ cần pha vài giọt tinh dầu bưởi với 1 thìa dầu nền như dầu olive, dầu dừa nguyên chất… sau đó thoa đều lên da mặt và massage trong khoảng 15 phút. Tinh dầu bưởi sẽ làm cho những nốt mụn xẹp xuống và điều tiết lượng dầu nhờn trên da cực kỳ hiệu quả bạn nhé.

Tinh dầu bưởi phục hồi tóc hư tổn

Tinh dầu bưởi được nhiều người biết đến nhất đó là khả năng làm mượt và óng tóc, giúp duy trì độ dài, làm giảm tóc gãy rụng, giảm xơ gãy, phục hồi tóc bị hư tổn, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt. Tinh dầu bưởi sử dụng được với tất cả mọi người, đặc biệt thích hợp với chị em phụ nữ sau sinh.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi : Để có mái tóc óng mượt, bạn cho 5 – 7 giọt tinh dầu vào 10ml nước, sau đó massage đều lên da đầu, để cho tóc khô tự nhiên, không cần gội lại bằng nước sạch. Bạn cần áp dụng thường xuyên từ 2 – 3 lần/ tuần sẽ cho kết quả tốt nhất.

Hãy đến hoá chất trần tiến để mua và thử nghiệm nhé.

Share:

Giới thiệu về axit acetyl salicylic trong hoá chất công nghiệp?

Hoàn cảnh ra đời Acetyl salicylic

Năm 1853 một nhà hoá học người PhápCharles Frederic Gerhardt, là người đầu tiên tìm ra, sau đó đặt tên là aspirin vào năm 1899. Sự khám phá ra aspirin là một trong nhiều phản ứng hóa học mà Gerhardt công bố trong một tài liệu về anhydrid, và sau đó ông không tiếp tục nghiên cứu các hoá chất khác như hoá chất acid lactic nữa.

aspirin nguyên chất đã được von Gilm và nhóm Kraut tổng hợp ra trước Hoffmann rất lâu, nhưng Bayer vẫn cứ khẳng định "Acetylsalicylic acid nguyên chất và bền vững, thành phần dược chất của Aspirin®, đã được tiến sĩ Felix Hoffmann một nhà hóa học trẻ làm việc tại Bayer hóa tổng hợp ra lần đầu tiên năm 1897.

Mãi đến những năm 1970 cơ chế tác dụng của aspirin và các thuốc NSAID khác mới được biết rõ ràng.

Năm 1971, nhà dược lý học người Anh John Robert Vane làm việc cho Đại học Ngoại khoa Hoàng gia ở Luân đôn, đã chỉ ra rằng aspirin các tác dụng ngăn chặn sản xuấtprostaglandin và thromboxane.Với khám phá này, ông đã nhận được giải thưởng Nobel về lĩnh vực Y học năm 1982 và được phong tặng tước Hiệp sĩ.

Giới thiệu về axit acetyl salicylic

Aspirin còn có tên gọi khác là acid acetyl salicylic, acetylsalicylic axit, acetyl salicylic acid, O-cetylsalicylic acid, 2-acetoxybenzoic acid ,…. Aspirin là do công ty Bayer của Đức đặt cho ban đầu nó là dạng thuốc bột sau đó đến năm 1914 Bayer bắt đầu giới thiệu dưới dạng viên nén. Nó là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid. Aspirin ở dạng hạt ánh kim, dạng bột óng ánh, không mùi, ổn định trong không khí khô. Trong không khí ẩm, nó thủy phân thành acid salicylic và acid acetic nên nó có mùi giấm. Aspirin có hàm lượng 99.5%, phân tử gam 180.160 g/mol, tỷ trọng của hóa chất aspirin : 1.40 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy 138–140 °C (280–284 °F), nhiệt độ sôi 140 °C (284 °F) (phân ly)

Tác dụng của aspirin là gì?

Aspirin có tác dụng hạ sốt và giảm đau, từ cơn đau nhẹ đến đau vừa như đau cơ, đau răng, cảm lạnh thông thường, và nhức đầu. Thuốc cũng có tác dụng giảm đau và sưng do viêm khớp. Aspirin là một salicylate và là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Aspirin hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại vật chất tự nhiên trong cơ thể của bạn để giảm đau và sưng. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn trước khi dùng aspirin cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Bác sĩ có thể cho bạn dùng aspirin liều thấp để ngăn ngừa cục máu đông, từ đó sẽ giảm nguy cơ đột quỵ và đau tim. Nếu gần đây bạn đã từng phẫu thuật tắc động mạch (như phẫu thuật đặt tim nhân tạo, cắt bỏ áo trong động mạch cảnh, đặt stent động mạch vành,sợi thuỷ tinh), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn sử dụng aspirin liều thấp dưới dạng thuốc chống đông máu để ngăn ngừa sự hình thành các khối máu đông.

Trong mỹ phẩm, hóa chất aspirin có tác dụng tốt trong điều trị mụn trứng cá, giúp loại bỏ các tế bào chết, làm sạch lỗ chân lông và chữa lành các vết sưng nhanh chóng. Hóa chất aspirin có tác dụng làm trắng sáng da, giúp da căng mịn. Tuy nhiên aspirin cũng có các tác dụng phụ và độc tố nếu sử dụng quá liều, không đúng cách và thường xuyên do đó phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng khi dùng.

Share:

Calcium Nitrate được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau?

Khái quát về calium nitrate

Canxi Nitrat hay calium nitrate còn gọi là kalksalpeter, nitrocalcite, Norwegian saltpeter hay lime nitrate có màu trắng hạt cánh nhỏ, tan nhanh trong nước. Khi để ngoài không khí dễ chảy rữa khó bảo quản
Công thức: Ca(NO3)2.4H2O


Thành phần định lượng:

- Can-xi (CaO):..................26,3 % w/w
- Đạm (N):.........................15,5 % w/w

Ứng dụng của calium nitrate


Calcium Nitrate được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau như làm
- Nguyên liệu phân bón : giúp phân tan nhanh và tan hoàn toàn trong nước nên có thể dùng để bón trực tiếp vào rễ hoặc pha nước tưới vào đất. Do đạm trong phân chủ yếu là dạng đạm Nitrate (NO3-) rất dễ tiêu nên được cây trồng hấp thu ngay sau khi bón, hiệu quả nhanh và tiết kiệm do không bị bốc hơi và ít bị rửa trôi hơn so với bón đạm Urê, ngoài ra đạm nitrate cũng không làm chua đất. Ngoài ra phân bón chứa calium nitrate còn cung cấp can-xi ở dạng dễ hòa tan nên được dùng để bón lót hay bón thúc đều được, đáp ứng kịp thời cho cây trồng vào những giai đoạn cây có nhu cầu can-xi cao để phát triển thân, lá, trái.


- Xử lý nước thải: Canxi nitrat được sử dụng trong nước thải trước khi hoạt động để ngăn ngừa phát sinh mùi hôi
- Canxi nitrat được sử dụng trong bộ tăng tốc phụ gia bê tông: Các ion can-xi tăng tốc hình thành hydroxit canxi và do đó lượng mưa và thiết lập.

- Dùng làm lạnh trong phòng mát
- Canxi Nitrate cùng với Kali nitrat và Natri Nitrat được dùng để hấp thụ và lưu trữ năng lượng trong các nhà máy điện năng lượng mặt trời.

- Cung cấp canxi cho cây trồng : Canxi là 1 trong 4 chất trung lượng cần thiết cho cây trồng. Ngoài vôi bà con có thể dùng canxi nitrat Ca(NO3)2 hoặc lân nung chảy. Không nên dùng bột đá, bột vỏ sò CaCO3 hay thạch cao CaSO4 + 2H2O như 1 số tài liệu khuyến cáo (những chất này không tan trong nước, thậm chí còn có hại cho cây trồng).
Đặc biệt Canxi nitrat là thành phần chính trong dung dịch thủy canh :

Canxi nitrat là thành phần đa lượng, gọi là xương sống của dung dịch thủy canh và cây trồng, Trong quá trình sử dụng cần cân đối tỉ lệ NO3 và Ca kết hợp với các phân bón khác để tránh dư thừa NO3 và vẫn đầy đủ Canxi. Đặc biệt đối với hầu hết các giá thể đều không gây sự mất cân bằng dinh dưỡng.
- Calcium nitrate giúp bổ sung canxi cho cây trồng, tăng khả năng hấp thu các chất vi trung lượng. Canxi ảnh hưởng đến sự hình thành rễ, mần non, hấp thu các chất dinh dưỡng. Thiếu canxi lá non bị biến dạng, nhỏ và màu xanh lụa sẫm không bình thường. Thiếu canxi làm cho chồi và hoa rụng sớm, rễ yếu....
- Tăng khả năng chông chịu bệnh của cây trồng, đặc biệt các loại bệnh do thiếu dinh dưỡng như thối đít trái ...
- Tăng tỉ lệ đậu trái, giảm rụng trái non, giúp lúa cứng cây, chống đổ ngã...
- Tăng độ cứng thành tế bào, hạn chế đổ ngã và sự xâm nhiễm của sâu bệnh.
Chú ý :
- Ca(N03)2 kết tủa mạnh với gốc SO4(-2), PO4(-3), CO3(-2) tránh pha trực tiếp ở nồng độ đậm đặc với các gốc trên.

Xem thêm:hoá chất formol dùng làm gì?

Share:

Sử dụng maltodextrin làm phụ gia thực phẩm có an toàn không?

Maltodextrin là gì ?

Maltodextrin là một polysaccharide được sử dụng như một phụ gia thực phẩm . Có công thức (C6H10O5)n.H2O, được sản xuất từ tinh bột như ngô , gạo, khoai tây..nhưng thủy phân không hoàn toàn bằng ezym hoặc acid. Maltodextrin có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20 là một chất màu trắng hút ẩm phun khô bột. Maltodextrin dễ tiêu hóa, được hấp thu nhanh như glucose ,vị ngọt vừa hoặc gần như không thơm . Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp của các chuỗi khác nhau dài từ 3 đến 17 đơn vị glucose . Maltodextrin được phân loại theo DE ( dextrose tương đương ) và có một DE giữa 3 và 20.

Công dụng của maltodextrin

Maltodextrin thường được sử dụng như một chất làm đặc hoặc phụ để tăng âm lượng của một loại thực phẩm chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản làm tăng tuổi thọ của các loại thực phẩm đóng gói. Nó rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm như bánh , gelatins, nước sốt và salad. Nó cũng có thể được kết hợp với chất làm ngọt nhân tạo để làm ngọt các sản phẩm như trái cây đóng hộp, các món tráng miệng, đồ uống và bột hay sử dụng trong đậu phộng để làm giảm chất béo. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và chăm sóc tóc sản phẩm.

Sản phẩm có DE từ 4-7 được sử dụng để tạo màng mỏng dễ tan và tự hủy được dùng để bọc kẹo, bọc trái cây khi bảo quản, đưa vào kem, làm phụ gia cho các loại nước xốt, làm chất độn tạo viên trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, chất giữ hương, yếu tố tạo hình.

Sản phẩm có DE từ 9-12 được dùng trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm,chrlorin làm chất trợ sấy, ...

Sản phẩm có DE từ 15-18 được sử dụng làm chất kết dính, chất tăng vị cho đồ uống, đưa vào thành phần bơ, sữa bột, cà phê hòa tan, làm mật vang các thành phần không phải đường.

Giá trị dinh dưỡng của maltodextrin là gì?

Maltodextrin có 4 calo trong mỗi gram nó giống như sucrose, hoặc đường ăn. Cũng như đường ăn cơ thể có thể tiêu hóa maltodextrin nhanh chóng, nó rất hữu ích nếu bạn cần lượng calo và năng lượng. Tuy nhiên, chỉ số đường huyết maltodextrin là cao hơn so với đường ăn, dao động từ 106 đến 136. Điều này có nghĩa rằng nó có thể làm tăng lượng đường trong máu nên rất nhanh.

Maltodextrin có an toàn không?

Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm đã dùng maltodextrin như một phụ gia thực phẩm an toàn. Nó bao gồm trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như là một phần của tổng số carbohydrate. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc kháng insulin, hoặc bác sĩ đã đề nghị một chế độ ăn thấp carbohydrate, bạn nên có maltodextrin trong mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, nó thường chỉ hiện diện trong thực phẩm với số lượng nhỏ, vì vậy nó sẽ không có tác động đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Xem thêm các sản phẩm khác từ hoá chất Trần Tiến nhé.

Share:
Trần Tiến Công Ty Chuyên Hóa Chất Bột Màu Tinh Mùi

Những loài động vật cảm nhận tình yêu, tình bạn, lòng dũng cảm, sự trung thành và thể hiện nó theo cách riêng khiến bất cứ ai cũng cảm động

Hóa Chất Trần Tiến. Được tạo bởi Blogger.

Blog Archive

Blogger templates