Những loài động vật cảm nhận tình yêu, tình bạn, lòng dũng cảm, sự trung thành và thể hiện nó theo cách riêng khiến bất cứ ai cũng cảm động

Thứ Tư, 3 tháng 8, 2016

Hóa chất Nông Nghiệp - Ứng dụng của Kali Sulphat ?

Kali Sulphat (K2SO4)

-Hàm lượng 48 - 52% K2O .
- Bột mịn, màu trắng good luckc, hơi vàng, mùi vị hơi đắng dễ tan trong nước, ít hút ẩm.
- Là loại phân sinh lý chua nên không bón cho đất chua .
- Đặc tính sử dụng tương tự như Clorua kali.
- Thích hợp cho các loại cây cây có dầu thuốc lá, chè, cà phê, nho.

Kali sulphat thường được gọi là sulphate of potash (SOP) và được sản xuất từ một số phương pháp. Ví dụ như K+S Kali ở Đức sử dụng quá trình kết tinh lại muối tự nhiên như kali clorua và kiesertite. Các khoáng chất chứa kali và magiê được điện phân từ muối thô khai thác từ mỏ muối dùng công nghệ lọc nóng hoặc tuyển nổi. SOP được tạo thành từ kết quả kết tinh lại trên cơ sở kali clorua và kiesertite.

Một phương pháp khác để sản xuất Kali Suphate là cho Kali Clorua phản ứng với axit sulphuric trong lò Mannheim; phương pháp này tạo ra Kali Suphateaxit clohydric. Các nhà sản xuất lớn dùng phương pháp này là Tessenderlo Chemie ở Bỉ và Migao Corporation ở Trung quốc.

Các phương pháp bốc hơi nước dùng năng lượng mặt trời áp dụng cho bay hơi nước từ nước muối biển ở ao nông cũng sản xuất một lượng lớn Kali Suphate. Các nhà sản xuất lớn dùng công nghệ này như Compass Minerals ở Mỹ, SQM ở Chi lê và SDIC Xinjiang Lubupo Potash ở Trung quốc.

Hàm lượng K2O trung bình trong Kali sulphat là 50%. Kali sulphat là nguồn kali đắt hơn Kali clorua . Do đó, mức độ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm này là thấp hơn rất nhiều so với Kali Clorua. Tuy nhiên, khác với Kali Clorua, Kali Suphate cung cấp cả kali và lưu huỳnh ở dạng hòa tan và không có clo, giảm chỉ số muối so với kali clorua. Các ưu thế này làm cho SOP là nguồn kali được người nông dân lựa chọn ở những vùng canh tác có mức độ muối trong đất và nước tưới cao, nước tưới có hàm lượng clo cao hoặc cây trồng mẫn cảm với clo như: nho, quả mềm, quả hạch, dâu, thuốc lá, khoai tây, hạt điều, quả hạnh, rau và hàng loạt các cây trồng khác.

Tương tự như Kali Suphate , kali clorua có nhiều loại khác nhau, bao gồm dạng hạt (cho bón trực tiếp hoặc làm phân trộn), loại tiêu chuẩn (cho bón trực tiếp hoặc dùng trong sản xuất phân hỗn hợp PK/NPK),thuốc tím,loại dung dịch (cho tưới, bón lá hoặc cho sản xuất phân bón dạng dung dịch) đến loại bột trắng mịn (cho bón lá).

Share:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Trần Tiến Công Ty Chuyên Hóa Chất Bột Màu Tinh Mùi

Những loài động vật cảm nhận tình yêu, tình bạn, lòng dũng cảm, sự trung thành và thể hiện nó theo cách riêng khiến bất cứ ai cũng cảm động

Hóa Chất Trần Tiến. Được tạo bởi Blogger.

Blog Archive

Blogger templates